Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.13 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.13 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.13 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 8.13 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8.13 trang 51, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Có 3 hộp I, II, III. Mỗi hộp chứa ba tấm thẻ đánh số 1, 2, 3. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ.

Đề bài

 3 hộp I, II, III. Mỗi hộp chứa ba tấm thẻ đánh số 1, 2, 3. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xét các biến cố sau:

\(A\): "Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ là 6"; \(B\): "Ba tấm thẻ có ghi số bằng nhau".

a) Tính \(P\left( A \right),P\left( B \right)\).

b) Hỏi \(A,B\) có độc lập không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.13 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Tính \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\),\(P\left( B \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}},P\left( {AB} \right) = \frac{{n\left( {AB} \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}.\)

\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\) suy ra hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập với nhau

\(P\left( {AB} \right) \ne P\left( A \right).P\left( B \right)\) suy ra hai biến cố \(A\) và \(B\) không độc lập với nhau

Lời giải chi tiết

 a) Ta có \({\rm{\Omega }} = \left\{ {\left( {a,b,c} \right):1 \le a,b,c \le 3} \right\},n\left( {\rm{\Omega }} \right) = 27\).

Tính \(P\left( A \right):A = \left\{ {\left( {1,2,3} \right);\left( {2,1,3} \right);\left( {3,1,2} \right);\left( {1,3,2} \right);\left( {3,2,1} \right);\left( {2,3,1} \right);\left( {2,2,2} \right)} \right\},n\left( A \right) = 7\).

Suy ra \(P\left( A \right) = \frac{7}{{27}}\).

Tính \(P\left( B \right):B = \left\{ {\left( {1,1,1} \right);\left( {2,2,2} \right);\left( {3,3,3} \right)} \right\},n\left( B \right) = 3\). Suy ra \(P\left( B \right) = \frac{3}{{27}}\).

b) Tính \(P\left( {AB} \right)\) : Ta có \(A \cap B = \left\{ {\left( {2,2,2} \right)} \right\}\). Vậy \(P\left( {AB} \right) = \frac{1}{{27}}\).

Vì \(P\left( {AB} \right) = \frac{1}{{27}} = \frac{{27}}{{{{27}^2}}} \ne \frac{{21}}{{{{27}^2}}} = \frac{7}{{27}} \cdot \frac{3}{{27}} = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)\) nên \(A\) và \(B\) không độc lập.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 8.13 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 8.13 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.13 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương 3: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, sử dụng các định lý và tính chất đã học để chứng minh hoặc tính toán.

Phân tích đề bài và các kiến thức cần thiết

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Đồng thời, cần nhớ lại các kiến thức liên quan như:

  • Định nghĩa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song, vuông góc với mặt phẳng.
  • Các phương pháp chứng minh đường thẳng song song, vuông góc với mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 8.13 trang 51

(Nội dung lời giải chi tiết bài 8.13 trang 51 sẽ được trình bày tại đây. Bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa (nếu có) và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh đường thẳng d song song với mặt phẳng (P). Ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Xác định một điểm A thuộc đường thẳng d.
  2. Chứng minh đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (P).
  3. Chứng minh đường thẳng d song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P).

Sau khi thực hiện các bước trên, ta có thể kết luận đường thẳng d song song với mặt phẳng (P).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 8.13, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Để giải quyết các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp hình học: Sử dụng các hình vẽ minh họa để trực quan hóa bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
  • Phương pháp đại số: Sử dụng các công thức và phương trình để tính toán và chứng minh.
  • Phương pháp suy luận logic: Sử dụng các định lý và tính chất đã học để suy luận và đưa ra kết luận.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 8.14 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 8.15 trang 52 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 8.16 trang 52 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Tổng kết

Bài 8.13 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tiêu chíMô tả
Kiến thức cần thiếtĐường thẳng và mặt phẳng trong không gian, các tính chất, dấu hiệu nhận biết.
Phương pháp giảiHình học, đại số, suy luận logic.
Lưu ýĐọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố, vẽ hình minh họa.
Nguồn: Giaitoan.edu.vn

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11