Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.44 trang 71 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.44 trang 71 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.44 trang 71 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 4.44 trang 71 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và tìm cực trị của hàm số.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.44 trang 71, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và (P) là mặt phẳng cố định không song song với MN

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và (P) là mặt phẳng cố định không song song với MN. Gọi A’, B’, C’, D’, M’, N’ lần lượt là hình chiếu của A, B, C, D, M, N qua phép chiếu lên mặt phẳng (P) theo phương MN.

a) Chứng minh rằng hai điểm M’ và N’ trùng nhau.

b) Chứng minh rằng bốn điểm A’, B’, C’, D’ là bốn đỉnh của một hình bình hành.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.44 trang 71 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và đường thẳng \(\Delta \) cắt \(\left( \alpha \right)\). Với mỗi điểm M trong không gian ta xác định điểm M’ như sau:

+ Nếu M thuộc \(\Delta \) thì M’ là giao điểm của \(\left( \alpha \right)\) và \(\Delta \).

+ Nếu M không thuộc \(\Delta \) thì M’ là giao điểm của \(\left( \alpha \right)\) và đường thẳng qua M song song với \(\Delta \).

Điểm M’ được gọi là hình chiếu của M trên mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) theo phương chiếu \(\Delta \).

- Phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.44 trang 71 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Vì đường thẳng MN là phương chiếu nên M’ của M trùng với hình chiếu N’ của N.

b) Vì M là trung điểm của AB nên theo tính chất của phép chiếu song song suy ra M’ là trung điểm của A’B’.

Vì N là trung điểm của CD nên theo tính chất của phép chiếu song song suy ra N’ là trung điểm của C’D’.

Vì M’ trùng N’ nên tứ giác tạo bởi bốn điểm A’, B’, C’, D’ có các đường chéo đi qua trung điểm của mỗi đường, suy ra tứ giác đó là hình bình hành.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 4.44 trang 71 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4.44 trang 71 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.44 trang 71 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh xét hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

a) Tìm đạo hàm f'(x)

Để tìm đạo hàm f'(x), ta áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và tích, cũng như quy tắc đạo hàm của lũy thừa:

  • Đạo hàm của xn là nxn-1
  • Đạo hàm của hằng số là 0

Vậy, f'(x) = 3x2 - 6x.

b) Tìm các điểm cực trị của hàm số

Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Suy ra x = 0 hoặc x = 2.

Vậy, hàm số có hai điểm cực trị tiềm năng là x = 0 và x = 2.

c) Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

Để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, ta xét dấu đạo hàm f'(x):

  • Khi x < 0, f'(x) > 0, hàm số đồng biến trên khoảng (-∞, 0).
  • Khi 0 < x < 2, f'(x) < 0, hàm số nghịch biến trên khoảng (0, 2).
  • Khi x > 2, f'(x) > 0, hàm số đồng biến trên khoảng (2, +∞).

Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên khoảng (0, 2).

d) Tìm tọa độ các điểm cực trị

Để tìm tọa độ các điểm cực trị, ta tính giá trị của hàm số tại các điểm x = 0 và x = 2:

  • f(0) = 03 - 3(0)2 + 2 = 2. Vậy điểm cực đại là (0, 2).
  • f(2) = 23 - 3(2)2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2. Vậy điểm cực tiểu là (2, -2).

Kết luận: Hàm số có điểm cực đại là (0, 2) và điểm cực tiểu là (2, -2).

e) Vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào các kết quả trên, ta có thể vẽ đồ thị hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Đồ thị hàm số sẽ có dạng đường cong đi lên từ âm vô cùng, đạt cực đại tại (0, 2), sau đó đi xuống đến cực tiểu tại (2, -2), và tiếp tục đi lên đến dương vô cùng.

Đồ thị hàm số cũng cho thấy tính chất đồng biến và nghịch biến của hàm số trên các khoảng khác nhau.

Tổng kết

Bài 4.44 trang 71 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập điển hình về khảo sát hàm số bằng đạo hàm. Việc nắm vững các bước giải bài tập này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc phân tích và vẽ đồ thị hàm số.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 11.

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác trên giaitoan.edu.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.

Để hiểu rõ hơn về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, các em có thể xem lại các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.

Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11