Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.38 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.38 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.38 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 1.38 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.38 trang 26, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Biết \(\cot x = \frac{1}{2}\). Giá trị của biểu thức \(\frac{{4\sin x + 5\cos x}}{{2\sin x - 3\cos x}}\) bằng

Đề bài

Biết \(\cot x = \frac{1}{2}\). Giá trị của biểu thức \(\frac{{4\sin x + 5\cos x}}{{2\sin x - 3\cos x}}\) bằng

A. \(\frac{1}{{17}}\).

B. \(\frac{5}{9}\).

C. \(13\).

D. \(\frac{2}{9}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.38 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Chia cả tử cả mẫu cho sin x. Đưa biểu thức về biểu thức của cot x.

Lời giải chi tiết

Đáp án C.

Ta có: \(\frac{{4\sin x + 5\cos x}}{{2\sin x - 3\cos x}} = \frac{{\frac{{4\sin x}}{{\sin x}} + 5\frac{{\cos x}}{{\sin x}}}}{{2\frac{{\sin x}}{{\sin x}} - 3\frac{{\cos x}}{{\sin x}}}} = \frac{{4 + 5\cot x}}{{2 - 3\cot x}} = \frac{{4 + 5.\frac{1}{2}}}{{2 - 3.\frac{1}{2}}} = 13.\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1.38 trang 26 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài viết liên quan

Giải bài 1.38 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.38 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), với θ là góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp các thông tin về các điểm, vectơ, hoặc các mối quan hệ giữa chúng. Dựa vào đó, chúng ta sẽ xây dựng một phương án giải phù hợp.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 1.38 trang 26, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Chọn hệ tọa độ thích hợp. Việc chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp đơn giản hóa bài toán và dễ dàng tính toán.
  2. Bước 2: Biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán bằng tọa độ.
  3. Bước 3: Sử dụng các phép toán vectơ để tìm ra các đại lượng cần tính.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ, giả sử bài toán yêu cầu tính độ dài của một vectơ. Chúng ta có thể sử dụng công thức tính độ dài của vectơ: |a| = √(x² + y² + z²), với a = (x, y, z).

Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.38 trang 26, chúng ta sẽ xét một ví dụ cụ thể. Giả sử đề bài cho các điểm A(1, 2, 3), B(4, 5, 6) và yêu cầu tính vectơ AB.

Để tính vectơ AB, chúng ta thực hiện phép trừ tọa độ: AB = B - A = (4 - 1, 5 - 2, 6 - 3) = (3, 3, 3).

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, các em cần chú ý một số điểm sau:

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng các công thức vectơ một cách chính xác.
  • Hiểu rõ ý nghĩa hình học của các vectơ và các phép toán vectơ.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể làm thêm một số bài tập tương tự như sau:

  • Bài 1.39 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.40 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 1.38 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài toán một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Công thứcMô tả
|a| = √(x² + y² + z²)Độ dài của vectơ a = (x, y, z)
a.b = x₁x₂ + y₁y₂ + z₁z₂Tích vô hướng của hai vectơ a = (x₁, y₁, z₁) và b = (x₂, y₂, z₂)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11