Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 68 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 16 trang 68 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 16 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 16 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp các em học toán một cách dễ dàng và thú vị.

Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 3 viên bi xanh và 2 viên bi đỏ. Hộp 2 có 5 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ.

Đề bài

Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 3 viên bi xanh và 2 viên bi đỏ. Hộp 2 có 5 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ. Bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp I và bạn Bình lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp II. Xác suất để hai viên bi lấy ra có màu khác nhau là

A. \(\frac{{14}}{{29}}\).

B. \(\frac{{13}}{{30}}\)

C. \(\frac{{15}}{{28}}\).

D. \(\frac{{13}}{{31}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 68 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng quy tắc cộng, quy tắc nhân xác suất

\(M:\) “Bạn An lấy được một viên bi màu đỏ từ hộp I”

Tính \(P(M);P\left( {\overline M } \right)\)

\(N:\)“bạn Bình lấy ngẫu nhiên một viên bi màu xanh từ hộp II”

Tính \(P(N);P\left( {\overline N } \right)\)

\(C:\)“Hai viên bi lấy ra có màu khác nhau”

Biến cố\(M,N,\overline M ,\overline N \) đôi một độc lập nhau

Biểu diễn biến cố \(C = MN \cup \overline M \,\,\overline N \)và\(MN;\overline M \,\overline N \)là hai biến cố xung khắc

Tính \(P\left( C \right)\)

Lời giải chi tiết

\(M:\) “Bạn An lấy được một viên bi màu đỏ từ hộp I”

\(P(M) = \frac{2}{5};P\left( {\overline M } \right) = \frac{3}{5}\)

\(N:\)“bạn Bình lấy ngẫu nhiên một viên bi màu xanh từ hộp II”

\(P(N) = \frac{5}{6};P\left( {\overline N } \right) = \frac{1}{6}\)

\(C:\)“Hai viên bi lấy ra có màu khác nhau”

Biến cố\(M,N,\overline M ,\overline N \)đôi một độc lập nhau

Ta có:\(C = MN \cup \overline M \,\overline N \)và\(MN;\overline M \,\overline N \)là hai biến cố xung khắc

Ta có\(P\left( C \right) = P\left( {MN} \right) + P\left( {\overline M .\overline N } \right) = P(M).P(N) + P\left( {\overline M } \right).P\left( {\overline N } \right) = \frac{2}{5}.\frac{5}{6} + \frac{3}{5}.\frac{1}{6} = \frac{{13}}{{30}}\)

Chọn B

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 16 trang 68 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài viết liên quan

Giải bài 16 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 16 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác. Bài tập bao gồm các dạng bài tập về xác định tập xác định của hàm số, tìm tập giá trị, xét tính đơn điệu, tìm cực trị và vẽ đồ thị hàm số lượng giác. Việc nắm vững kiến thức về hàm số lượng giác là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 11.

Nội dung chi tiết bài giải

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 16 trang 68, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng câu hỏi cụ thể:

Câu 1: Xác định tập xác định của hàm số

Để xác định tập xác định của hàm số, chúng ta cần tìm các giá trị của x sao cho biểu thức trong hàm số có nghĩa. Ví dụ, nếu hàm số có chứa căn bậc hai, chúng ta cần đảm bảo biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0. Nếu hàm số có chứa mẫu số, chúng ta cần đảm bảo mẫu số khác 0.

  • Ví dụ 1: Hàm số y = √(x - 2) có tập xác định là [2, +∞).
  • Ví dụ 2: Hàm số y = 1/(x - 1) có tập xác định là R \ {1}.

Câu 2: Tìm tập giá trị của hàm số

Tập giá trị của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị mà hàm số có thể nhận được. Để tìm tập giá trị, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp như xét đạo hàm, vẽ đồ thị hoặc sử dụng các tính chất của hàm số.

Ví dụ: Hàm số y = sin(x) có tập giá trị là [-1, 1].

Câu 3: Xét tính đơn điệu của hàm số

Để xét tính đơn điệu của hàm số, chúng ta cần xét dấu của đạo hàm. Nếu đạo hàm dương trên một khoảng, hàm số đồng biến trên khoảng đó. Nếu đạo hàm âm trên một khoảng, hàm số nghịch biến trên khoảng đó.

Ví dụ: Hàm số y = x2 đồng biến trên khoảng (0, +∞) và nghịch biến trên khoảng (-∞, 0).

Câu 4: Tìm cực trị của hàm số

Cực trị của hàm số là các điểm mà tại đó hàm số đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một khoảng nào đó. Để tìm cực trị, chúng ta cần giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét dấu của đạo hàm cấp hai.

Ví dụ: Hàm số y = x3 - 3x có cực đại tại x = -1 và cực tiểu tại x = 1.

Câu 5: Vẽ đồ thị hàm số

Để vẽ đồ thị hàm số, chúng ta cần xác định các điểm đặc biệt như giao điểm với các trục tọa độ, cực trị, điểm uốn và xét tính chất đối xứng của đồ thị.

Lưu ý khi giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  2. Sử dụng các công thức và định lý đã học một cách chính xác.
  3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  4. Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng trên YouTube.
  • Các diễn đàn trao đổi kiến thức toán học.

Kết luận

Hy vọng bài giải bài 16 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học tốt môn Toán 11. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11