Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.24 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.24 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.24 trang 52 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 3.24 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.24 trang 52, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Số nguyện vọng đăng kí vào đại học của các bạn trong lớp được thống kê trong bảng sau:

Đề bài

Số nguyện vọng đăng kí vào đại học của các bạn trong lớp được thống kê trong bảng sau:

Giải bài 3.24 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Trung bình một bạn trong lớp đăng kí bao nhiêu nguyện vọng.

b) Tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.24 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Ta có bảng số liệu ghép nhóm:

Giải bài 3.24 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Số trung bình của mẫu số liệu ghép mẫu là: \(\overline x = \frac{{{m_1}{x_1} + ... + {m_k}{x_k}}}{n}\), trong đó \(n = {m_1} + ... + {m_k}\) là tổng số quan sát (còn gọi là cỡ mẫu) và \({x_i} = \frac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\) gọi là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right]\).

Để tính trung vị \({M_e}\) của mẫu số liệu ghép nhóm ta làm như sau:

Bước 1: Xác định nhóm chứa trung vị. Giả sử đó là nhóm thứ j: \(\left[ {{a_j};{a_{j + 1}}} \right)\)

Bước 2: Trung vị là: \({M_e} = {a_j} + \frac{{\frac{n}{2} - \left( {{m_1} + ... + {m_{j - 1}}} \right)}}{{{m_j}}}\left( {{a_{j + 1}} - {a_j}} \right)\)

Trong đó, n là cỡ mẫu. Với \(j = 1\) ta quy ước \({m_1} + ... + {m_{j - 1}} = 0\). Trung vị chính là tứ phân vị thứ hai \({Q_2}.\) Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm xấp xỉ cho trung vị của mẫu số liệu gốc, nó chia mẫu số liệu thành 2 phần, mỗi phần chứa 50% giá trị.

Để tính tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) của mẫu số liệu ghép nhóm trước hết ta xác định nhóm chứa \({Q_1}.\) Giả sử đó là nhóm thứ p: \(\left[ {{a_p};{a_{p + 1}}} \right)\).

Khi đó, \({Q_1} = {a_p} + \frac{{\frac{n}{4} - \left( {{m_1} + ... + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}}\left( {{a_{p + 1}} - {a_p}} \right)\), trong đó n là cỡ mẫu, với \(p = 1\) thì ta quy ước \({m_1} + ... + {m_{p - 1}} = 0\).

Để tính tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) của mẫu số liệu ghép nhóm trước hết ta xác định nhóm chứa \({Q_3}.\) Giả sử đó là nhóm thứ p: \(\left[ {{a_p};{a_{p + 1}}} \right)\).

Khi đó, \({Q_3} = {a_p} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - \left( {{m_1} + ... + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}}\left( {{a_{p + 1}} - {a_p}} \right)\), trong đó n là cỡ mẫu, với \(p = 1\) thì ta quy ước \({m_1} + ... + {m_{p - 1}} = 0\).

Lời giải chi tiết

a) Số trung bình của mẫu số liệu là

\(\bar x = \frac{{5.2 + 18.5 + 13.8 + 7.11}}{{43}} \approx 6,73.\)

b) Hiệu chỉnh mẫu số liệu, ta được bảng thống kê sau

Giải bài 3.24 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là [3,5; 6,5).

\({Q_1} = 3,5 + \frac{{\frac{{53}}{4} - 5}}{{18}}\left( {6,5 - 3,5} \right) = 4,875\).

Nhóm chứa tứ phân vị thứ hai là [6,5; 9,5)

\({Q_2} = 6,5 + \frac{{\frac{{53}}{2} - (5 + 18)}}{{13}}\left( {9,5 - 6,5} \right) \approx 7,3\).

Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là [9,5; 12,5)

\({Q_3} = 9,5 + \frac{{\frac{{3.53}}{4} - \left( {5 + 18 + 13} \right)}}{{17}}\left( {12,5 - 9,5} \right) \approx 10,2\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 3.24 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 3.24 trang 52 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.24 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), với θ là góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải bài toán cụ thể, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp các thông tin về các điểm, vectơ, hoặc các mối quan hệ giữa chúng. Dựa vào đó, chúng ta sẽ xây dựng một phương án giải phù hợp.

Lời giải chi tiết

Để minh họa, giả sử bài toán 3.24 yêu cầu tính độ dài của vectơ AB, biết tọa độ của điểm A(xA, yA, zA) và điểm B(xB, yB, zB). Lời giải sẽ như sau:

  1. Tìm vectơ AB: AB = (xB - xA, yB - yA, zB - zA)
  2. Tính độ dài của vectơ AB: |AB| = √((xB - xA)2 + (yB - yA)2 + (zB - zA)2)

Tương tự, nếu bài toán yêu cầu tìm góc giữa hai vectơ a và b, chúng ta sẽ sử dụng công thức:

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)

Ví dụ minh họa

Giả sử A(1, 2, 3) và B(4, 5, 6). Tính độ dài của vectơ AB.

Giải:

  1. AB = (4 - 1, 5 - 2, 6 - 3) = (3, 3, 3)
  2. |AB| = √((3)2 + (3)2 + (3)2) = √(9 + 9 + 9) = √27 = 3√3

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, cần chú ý đến các yếu tố sau:

  • Chọn hệ tọa độ phù hợp: Việc chọn hệ tọa độ hợp lý sẽ giúp đơn giản hóa bài toán.
  • Sử dụng các công thức một cách chính xác: Đảm bảo rằng bạn hiểu rõ ý nghĩa của từng công thức và áp dụng chúng một cách đúng đắn.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến hoặc tham khảo các tài liệu học tập khác.

Kết luận

Bài 3.24 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, bạn có thể tự tin giải quyết bài toán này một cách hiệu quả. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp bạn học tập tốt hơn.

Công thứcMô tả
|AB| = √((xB - xA)2 + (yB - yA)2 + (zB - zA)2)Tính độ dài của vectơ AB
cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)Tính góc giữa hai vectơ a và b

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11