Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.14 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.14 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.14 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.14 trang 10 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.14 trang 10, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Đặt \(a = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}5,b = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_4}5\). Hãy biểu diễn \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{15}}10\) theo a và \(b\).

Đề bài

Đặt \(a = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}5,b = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_4}5\). Hãy biểu diễn \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{15}}10\) theo a và \(b\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.14 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phân tích \(48\) theo thừa số nguyên tố rồi áp dụng quy tắc tính logarit,đổi cơ số của lôgarit\({\log _a}M = \frac{{{{\log }_b}M}}{{{{\log }_b}a}}\),\({\log _a}b = \frac{1}{{{{\log }_b}a}}\)

Giả sử a là số thực dương khác \(1,\,M\) và \(N\)là các số thực dương, \(\alpha \) là số thực tuỳ ý.

\(\begin{array}{l}{\log _a}(MN) = {\log _a}M + {\log _a}N;\\{\log _a}\left( {\frac{M}{N}} \right) = {\log _a}M - {\log _a}N;\\{\log _a}{M^a} = \alpha {\log _a}M.\end{array}\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(b = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_4}5 = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{{2^2}}}5 = \frac{1}{2}{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}5 \Rightarrow {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}5 = 2b\)

\({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{15}}10 = \frac{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}10}}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}15}} = \frac{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}\left( {2 \cdot 5} \right)}}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}\left( {3 \cdot 5} \right)}} = \frac{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}2 + 1}}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}3 + 1}}\)

Mà \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}3 = \frac{1}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}5}} = \frac{1}{a}\) và \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}2 = \frac{1}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}5}} = \frac{1}{{2b}}\)

nên \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{15}}10 = \frac{{\frac{1}{{2b}} + 1}}{{\frac{1}{a} + 1}} = \frac{{\left( {1 + 2b} \right)a}}{{2b\left( {a + 1} \right)}}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 6.14 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6.14 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.14 trang 10 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta cần lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Đối với bài toán liên quan đến vectơ, thường có các phương pháp sau:

  1. Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất hình học để giải quyết bài toán.
  2. Phương pháp tọa độ: Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán vectơ.
  3. Phương pháp vectơ: Sử dụng các định lý và tính chất của vectơ để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết bài 6.14 trang 10

(Nội dung lời giải chi tiết bài 6.14 trang 10 sẽ được trình bày tại đây. Bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng từng bước, và kết luận cuối cùng. Lời giải cần đảm bảo tính chính xác, dễ hiểu và logic.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài toán này, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự. Các ví dụ này sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi làm bài tập.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng các ký hiệu và thuật ngữ toán học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng mà còn có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Biểu diễn đồ họa, xử lý ảnh.
  • Kỹ thuật: Thiết kế máy móc, xây dựng công trình.

Tổng kết

Bài 6.14 trang 10 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Chúc các em học tốt!

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
a + (b + c) = (a + b) + cTính kết hợp của phép cộng vectơ
a.b = |a||b|cos(θ)Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ
Ghi chú: a, b, c là các vectơ, θ là góc giữa hai vectơ a và b.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11