Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.10 trang 78 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.10 trang 78 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.10 trang 78 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 5.10 trang 78 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có tính chất \(\left| {{u_n} - \frac{n}{{n + 1}}} \right| \le \frac{1}{{{n^2}}}\).

Đề bài

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có tính chất \(\left| {{u_n} - \frac{n}{{n + 1}}} \right| \le \frac{1}{{{n^2}}}\). Tính \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.10 trang 78 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta nói dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu \(\left| {{u_n}} \right|\) có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 0\) hay \({u_n} \to + \infty \) khi \(n \to + \infty \).

Lời giải chi tiết

\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} - \frac{n}{{n + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} - 1} \right) = 0\)

Do đó, \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 1\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 5.10 trang 78 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5.10 trang 78 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.10 trang 78 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Bài 5.10 thường yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ, hoặc chứng minh hai vectơ bằng nhau, hoặc chứng minh ba điểm thẳng hàng. Để làm được điều này, chúng ta cần sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ một cách linh hoạt.

Lời giải chi tiết bài 5.10 trang 78

Để minh họa, giả sử bài toán yêu cầu chứng minh rằng với tam giác ABC, nếu M là trung điểm của BC thì MA = MB + MC. Lời giải sẽ như sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ tam giác ABC và trung điểm M của BC.
  2. Phân tích: Ta có thể biểu diễn vectơ MA thông qua các vectơ MB và MC.
  3. Chứng minh:
    • MA = MB + BA (quy tắc cộng vectơ)
    • BA = BC + CA (quy tắc cộng vectơ)
    • BC = 2MC (vì M là trung điểm của BC)
    • Thay thế BA bằng BC + CABC bằng 2MC vào phương trình MA = MB + BA, ta được:
    • MA = MB + 2MC + CA
    • Để có được MA = MB + MC, ta cần chứng minh MC = CA, điều này không đúng trong mọi trường hợp. Do đó, cách tiếp cận này không chính xác.
    • Cách tiếp cận khác: Sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành ABMC. Khi đó, MA = MC. Ta có MA = MB + BABA = -AB. Do đó, MA = MB - AB. Tuy nhiên, điều này vẫn chưa dẫn đến kết quả MA = MB + MC.
    • Lời giải đúng: Sử dụng quy tắc cộng vectơ. Ta có MB + MC = 2MC (vì M là trung điểm của BC). Điều này không bằng MA trong mọi trường hợp. Do đó, đẳng thức MA = MB + MC chỉ đúng khi A, B, C thẳng hàng và M nằm giữa B và C.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Các bài tập tương tự bài 5.10 thường yêu cầu chứng minh các đẳng thức vectơ khác, hoặc chứng minh các điểm thẳng hàng, hoặc chứng minh các hình có tính chất đặc biệt. Để giải các bài tập này, chúng ta cần:

  • Nắm vững các quy tắc và tính chất của vectơ.
  • Vẽ hình chính xác và trực quan.
  • Phân tích đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh phù hợp, như phương pháp tọa độ, phương pháp hình học, hoặc phương pháp vectơ.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, chúng ta cần lưu ý một số điều sau:

  • Vectơ có cả hướng và độ dài.
  • Phép cộng, trừ vectơ tuân theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ làm thay đổi độ dài của vectơ, nhưng không thay đổi hướng của vectơ (nếu số đó dương) hoặc đổi ngược hướng của vectơ (nếu số đó âm).
  • Vectơ không là một điểm, mà là một đoạn thẳng có hướng.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải quyết các bài toán hình học. Chúng ta có thể sử dụng vectơ để:

  • Chứng minh các tính chất hình học.
  • Tính diện tích, chu vi, và các yếu tố khác của hình.
  • Giải các bài toán về quỹ tích.
  • Biểu diễn các phép biến hình.

Tổng kết

Bài 5.10 trang 78 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, bạn đã hiểu rõ hơn về bài toán này và có thể tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11