Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.21 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.21 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.21 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.21 trang 14 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.21 trang 14, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Vẽ đồ thị của các hàm số mũ sau:

Đề bài

Vẽ đồ thị của các hàm số mũ sau:

a) \(y = {(\sqrt 3 )^x}\);

b) \(y = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^x}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.21 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Hàm số mũ \(y = {a^x}\):

Có đồ thị đi qua các điểm \(\left( {0\,;\,1} \right)\), \(\left( {1\,;\,a} \right)\) và luôn nằm phía trên trục hoành.

Giải bài 6.21 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Vẽ đồ thị hàm số \(y = {a^x}\).

Lập bảng giá trị của hàm số tại một số điểm như sau:

Giải bài 6.21 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Xác định các điểm có tọa độ theo bảng trên

Từ đó, ta vẽ được đồ thị của hàm số \(y = {a^x}\)

Lời giải chi tiết

Từ đó, ta vẽ được đồ thị của hàm số \(y = {(\sqrt 3 )^x}\) như hình sau:

Giải bài 6.21 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

b) Lập bảng giá trị của hàm số tại một số điểm như sau:

Giải bài 6.21 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

Từ đó, ta vẽ được đồ thị của hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^x}\) như hình sau:

Giải bài 6.21 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 6.21 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6.21 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.21 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 6.21 trang 14

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng. Thông thường, bài toán sẽ cho trước một số vectơ hoặc các điểm trong không gian và yêu cầu chúng ta tính toán một số đại lượng liên quan đến vectơ, chẳng hạn như:

  • Tính độ dài của vectơ.
  • Tìm tọa độ của vectơ.
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Xác định góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.

Lời giải chi tiết bài 6.21 trang 14

(Nội dung lời giải chi tiết bài 6.21 sẽ được trình bày tại đây. Bao gồm các bước giải cụ thể, sử dụng công thức và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu tính độ dài của vectơ a = (1; 2; 3). Ta có công thức tính độ dài của vectơ a là:

|a| = √((1)^2 + (2)^2 + (3)^2) = √(1 + 4 + 9) = √14

Vậy độ dài của vectơ a là √14.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.21, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức. Để giải quyết các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  2. Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến vectơ và áp dụng một cách chính xác.
  3. Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả.
  4. Phân tích bài toán: Chia bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn và giải quyết từng bài toán nhỏ.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng, giúp các em học sinh rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán.

Kết luận

Bài 6.21 trang 14 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Công thứcMô tả
|a| = √(x^2 + y^2 + z^2)Độ dài của vectơ a = (x; y; z)
a . b = x1x2 + y1y2 + z1z2Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1; y1; z1) và b = (x2; y2; z2)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11