Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.3 trang 33 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.3 trang 33 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.3 trang 33 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 2.3 trang 33 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.3 trang 33, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Xét tính bị chặn của các dãy số sau:

Đề bài

Xét tính bị chặn của các dãy số sau:

a) \({u_n} = \frac{n}{{2n + 1}};\)

b) \({u_n} = {n^2} + n - 1;\)

c) \({u_n} = - {n^2} + 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.3 trang 33 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số M sao cho \({u_n} \le M\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\).

+ Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số m sao cho \({u_n} \ge m\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\).

+ Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức là tồn tại m, M sao cho: \(m \le {u_n} \le M\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({u_n} = \frac{n}{{2n + 1}} = \frac{{\frac{1}{2}\left( {2n + 1} \right) - \frac{1}{2}}}{{2n + 1}} = \frac{1}{2} - \frac{{\frac{1}{2}}}{{2n + 1}} = \frac{1}{2} - \frac{1}{{2\left( {2n + 1} \right)}}\)

Suy ra \(\frac{1}{3} \le {u_n} \le \frac{1}{2}\) với mọi \(n \ge 1\). Do đó, \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số bị chặn

b) Ta có: \(n - 1 \ge 0\) với mọi \(n \ge 1\). Do đó, \({u_n} = {n^2} + n - 1 \ge 1\) với mọi \(n \ge 1\). Do đó, dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn dưới bởi 1 với mọi \(n \ge 1\).

c) Ta có: \({u_n} = - {n^2} + 1 \le 1\) với mọi \(n \ge 1\). Do đó, \(\left( {{u_n}} \right)\) là dãy số bị chặn trên bởi 1 với mọi \(n \ge 1\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 2.3 trang 33 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2.3 trang 33 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.3 trang 33 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Đồ thị hàm số bậc hai (parabol)
  • Các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành, giao điểm với trục tung)
  • Cách xác định các yếu tố của parabol từ phương trình hàm số

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài 2.3 trang 33:

Phần a: Xác định các yếu tố của parabol

Để xác định các yếu tố của parabol, ta cần phân tích phương trình hàm số bậc hai về dạng tổng quát: y = ax2 + bx + c. Từ đó, ta có thể xác định:

  • a: Hệ số quyết định hình dạng của parabol (a > 0: parabol quay lên, a < 0: parabol quay xuống)
  • b: Hệ số ảnh hưởng đến vị trí đỉnh của parabol
  • c: Hệ số ảnh hưởng đến giao điểm của parabol với trục tung

Đỉnh của parabol có tọa độ (x0; y0), với x0 = -b/2a và y0 = f(x0).

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0.

Giao điểm của parabol với trục tung là điểm có tọa độ (0; c).

Giao điểm của parabol với trục hoành là nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0. Ta có thể giải phương trình này bằng công thức nghiệm hoặc sử dụng định lý Viète.

Phần b: Vẽ đồ thị hàm số

Sau khi xác định được các yếu tố của parabol, ta có thể vẽ đồ thị hàm số bằng cách:

  1. Xác định đỉnh của parabol.
  2. Vẽ trục đối xứng.
  3. Xác định một vài điểm thuộc parabol (ví dụ: giao điểm với trục tung, giao điểm với trục hoành, điểm đối xứng qua trục đối xứng).
  4. Nối các điểm đã xác định lại để được đồ thị hàm số.

Phần c: Sử dụng đồ thị để giải các bài toán liên quan

Đồ thị hàm số có thể được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai, ví dụ như:

  • Tìm giá trị của y khi biết x.
  • Tìm giá trị của x khi biết y.
  • Xác định khoảng giá trị của x để y lớn hơn hoặc nhỏ hơn một giá trị cho trước.
  • Giải các phương trình và bất phương trình bậc hai.

Ví dụ, để tìm giá trị của y khi x = 2, ta chỉ cần tìm điểm trên đồ thị có hoành độ bằng 2 và đọc tung độ của điểm đó.

Để giải phương trình ax2 + bx + c = 0, ta tìm giao điểm của đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c với trục hoành. Hoành độ của các giao điểm này chính là nghiệm của phương trình.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, cần lưu ý:

  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức và phương pháp giải.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả.
  • Rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên để nắm vững kiến thức.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 2.3 trang 33 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Công thứcMô tả
x0 = -b/2aHoành độ đỉnh của parabol
y0 = f(x0)Tung độ đỉnh của parabol
Δ = b2 - 4acBiệt thức của phương trình bậc hai
Nguồn: Giaitoan.edu.vn

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11