Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.4 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.4 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.4 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 1.4 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn và áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho \(\cos x = - \frac{5}{{13}}\,\,({90^o} < x < {180^o})\). Tính các giá trị lượng giác còn lại.

Đề bài

Cho \(\cos x = - \frac{5}{{13}}\,\,({90^o} < x < {180^o})\). Tính các giá trị lượng giác còn lại.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.4 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng công thức \(si{n^2}x + {\cos ^2}x = 1\) để tính \(sinx\). Lưu ý điều kiện \({90^o} < x < {180^o}\) để xét dấu của \(\sin x\).

Áp dụng công thức \({\mathop{\rm tanx}\nolimits} = \frac{{sinx}}{{\cos x}}\) để tính \(\tan x\).

Áp dụng công thức \({\mathop{\rm cotx}\nolimits} = \frac{1}{{\tan x}}\) để tính \(\cot \,x\).

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}si{n^2}x + {\cos ^2}x = 1\\si{n^2}x + {\left( { - \frac{5}{{13}}} \right)^2} = 1\\si{n^2}x = 1 - \frac{{25}}{{169}}\\{\sin ^2}x = \frac{{144}}{{169}}\end{array}\)

Mà \({90^o} < x < {180^o}\)suy ra \(\sin \,x > 0\) nên \(\sin \,x = \frac{{12}}{{13}}\)

\(\tan \,x = \frac{{sin\,x}}{{\cos x}} = \frac{{\frac{{12}}{{13}}}}{{\frac{{ - 5}}{{13}}}} = - \frac{{12}}{5}\) và \(\cot \,x = \frac{1}{{\tan x}} = 1:\left( { - \frac{{12}}{5}} \right) = - \frac{5}{{12}}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1.4 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.4 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.4 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị nhất định. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững định nghĩa về giới hạn hàm số và các tính chất của giới hạn.

1. Đề bài bài 1.4 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Đề bài thường yêu cầu tính giới hạn của một hàm số tại một điểm cụ thể, hoặc khi x tiến tới vô cùng. Ví dụ:

lim (x→2) (x2 - 4) / (x - 2)

2. Phương pháp giải bài tập giới hạn

Có nhiều phương pháp để giải bài tập giới hạn, tùy thuộc vào dạng của hàm số. Một số phương pháp phổ biến bao gồm:

  • Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ áp dụng được khi hàm số xác định tại điểm đó.
  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của x vào để tính giới hạn.
  • Phương pháp nhân liên hợp: Nhân cả tử số và mẫu số với liên hợp của biểu thức để khử dạng vô định.
  • Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý giới hạn để tính giới hạn của các hàm số phức tạp.

3. Giải bài 1.4 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức (Ví dụ minh họa)

Ví dụ: Tính lim (x→2) (x2 - 4) / (x - 2)

Giải:

  1. Phân tích tử số thành nhân tử: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
  2. Rút gọn biểu thức: (x2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2
  3. Tính giới hạn: lim (x→2) (x + 2) = 2 + 2 = 4

Vậy, lim (x→2) (x2 - 4) / (x - 2) = 4

4. Lưu ý khi giải bài tập giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem hàm số có xác định tại điểm cần tính giới hạn hay không.
  • Sử dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa biểu thức.
  • Chú ý đến các dạng vô định và sử dụng các phương pháp phù hợp để khử chúng.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay giá trị của x vào hàm số.

5. Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về giới hạn hàm số, các em học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

  • lim (x→3) (x2 - 9) / (x - 3)
  • lim (x→1) (x3 - 1) / (x - 1)
  • lim (x→0) sin(x) / x

6. Kết luận

Bài 1.4 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về giới hạn hàm số. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.4 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11