Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.49 trang 21 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.49 trang 21 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.49 trang 21 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.49 trang 21 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Tập nghiệm của phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left[ {x\left( {x - 1} \right)} \right] = 1\) là

Đề bài

Tập nghiệm của phương trình \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left[ {x\left( {x - 1} \right)} \right] = 1\) là

A. \(\left\{ { - 1} \right\}\).

B. \(\left\{ { - 2} \right\}\).

C. \(\left\{ { - 1;2} \right\}\).

D. \(\left\{ {\frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2};\frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}} \right\}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.49 trang 21 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng công thức \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}u\left( x \right) = b \Leftrightarrow u\left( x \right) = {a^b};\left( {a > 0;a \ne 1} \right)\)

Lời giải chi tiết

\({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left[ {x\left( {x - 1} \right)} \right] = 1 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) = 2 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(\left\{ { - 1;2} \right\}\).

Chọn C

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 6.49 trang 21 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài viết liên quan

Giải bài 6.49 trang 21 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.49 trang 21 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về vectơ và các phép toán liên quan. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

1. Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Xác định các vectơ cần tìm, các mối quan hệ giữa chúng và các điều kiện ràng buộc.

2. Sử dụng kiến thức về vectơ để thiết lập các phương trình

Áp dụng các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ để thiết lập các phương trình toán học biểu diễn mối quan hệ giữa các vectơ. Ví dụ, nếu hai vectơ bằng nhau, ta có thể viết phương trình: a = b.

3. Giải hệ phương trình để tìm các vectơ chưa biết

Giải hệ phương trình đã thiết lập để tìm ra các vectơ chưa biết. Có thể sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình thông thường như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số hoặc phương pháp ma trận.

4. Kiểm tra lại kết quả

Sau khi tìm được các vectơ, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị tìm được vào các phương trình ban đầu để đảm bảo tính đúng đắn.

Ví dụ minh họa giải bài 6.49 trang 21

Giả sử đề bài yêu cầu tìm vectơ c sao cho a + b + c = 0, với a = (1, 2) và b = (-3, 4). Ta có thể giải bài toán như sau:

  1. Bước 1: Thiết lập phương trình: c = - (a + b)
  2. Bước 2: Tính tổng a + b: a + b = (1 - 3, 2 + 4) = (-2, 6)
  3. Bước 3: Tìm vectơ c: c = - (-2, 6) = (2, -6)
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả: (1, 2) + (-3, 4) + (2, -6) = (0, 0)

Vậy, vectơ c cần tìm là (2, -6).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.49, sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống còn có nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tìm tọa độ của một vectơ khi biết các điểm đầu và điểm cuối.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Tìm vectơ đơn vị.
  • Kiểm tra xem hai vectơ có cùng phương hay không.
  • Giải các bài toán hình học sử dụng vectơ.

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ.
  • Các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để nắm vững kiến thức về vectơ và các phép toán liên quan, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè.

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
a + (b + c) = (a + b) + cTính kết hợp của phép cộng vectơ
k(a + b) = ka + kbTính chất phân phối của phép nhân với một số đối với phép cộng vectơ
a.b = |a||b|cos(θ)Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh có thể tự tin giải bài 6.49 trang 21 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống và các bài tập tương tự. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11