Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.5 trang 6 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.5 trang 6 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.5 trang 6 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.5 trang 6 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị của hàm số.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.5, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng theo dõi lời giải chi tiết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này nhé!

Cho a là số thực đương. Rút gọn các biểu thức sau:

Đề bài

Cho a là số thực đương. Rút gọn các biểu thức sau:

a) \({\left( {{a^{\sqrt 6 }}} \right)^{\sqrt {24} }}\)

b)\({a^{\sqrt 2 }}{\left( {\frac{1}{a}} \right)^{\sqrt 2 - 1}}\);

c) \({a^{ - \sqrt 3 }}:{a^{{{(\sqrt 3 - 1)}^2}}}\)

d) \(\sqrt[3]{a} \cdot \sqrt[4]{a} \cdot \sqrt[{12}]{{{a^5}}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.5 trang 6 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng tính chất của lũy thừa với số mũ thực

Với \(a > 0,b > 0\) và \(m,n\) là các số thực, ta có:

\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\);

\(\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m - n}}\);

\({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}};\)

\({\left( {ab} \right)^m} = {a^m}{b^m}\);

\({\left( {\frac{a}{b}} \right)^m} = \frac{{{a^m}}}{{{b^m}}}\)

Cho số thực dương \(a\), \(m\) là một số nguyên và \(n\) là số nguyên dương. \({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\).

Giả sử \(n,k\) là các số nguyên dương, \(m\) là số nguyên. Khi đó:

\(\sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b} = \sqrt[n]{{ab}}\);

\(\frac{{\sqrt[n]{a}}}{{\sqrt[n]{b}}} = \sqrt[n]{{\frac{a}{b}}}\);

\({\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^m} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\);

Lời giải chi tiết

a)\({\left( {{a^{\sqrt 6 }}} \right)^{\sqrt {24} }} = {a^{\sqrt {6 \cdot 24} }} = {a^{12}}\).

b)\({a^{\sqrt 2 }}{\left( {\frac{1}{a}} \right)^{\sqrt 2 - 1}} = {a^{\sqrt 2 }} \cdot {a^{1 - \sqrt 2 }} = a\).

c)\({a^{ - \sqrt 3 }}:{a^{{{(\sqrt 3 - 1)}^2}}} = {a^{ - \sqrt 3 }}:{a^{4 - 2\sqrt 3 }} = {a^{ - 4 + \sqrt 3 }}\).

d) \(\sqrt[3]{a} \cdot \sqrt[4]{a} \cdot \sqrt[{12}]{{{a^5}}} = {a^{\frac{1}{3}}} \cdot {a^{\frac{1}{4}}} \cdot {a^{\frac{5}{{12}}}} = a\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 6.5 trang 6 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6.5 trang 6 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 6.5 trang 6 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số cần xét.
  2. Tính đạo hàm: Tính đạo hàm cấp một của hàm số.
  3. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm nghi ngờ là điểm cực trị.
  4. Xác định loại cực trị: Sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai hoặc xét dấu đạo hàm cấp một để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  5. Tính giá trị cực trị: Thay giá trị của điểm cực trị vào hàm số ban đầu để tính giá trị cực trị.

Lời giải chi tiết bài 6.5 trang 6 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2)

Giải:

  1. Hàm số: y = x3 - 3x2 + 2
  2. Đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  3. Tìm điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => 3x(x - 2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  4. Xác định loại cực trị: y'' = 6x - 6
    • Tại x = 0: y'' = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0
    • Tại x = 2: y'' = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2
  5. Tính giá trị cực trị:
    • Cực đại: y(0) = 2
    • Cực tiểu: y(2) = 8 - 12 + 2 = -2

Ví dụ minh họa và Bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài tập cực trị, chúng ta cùng xét một số ví dụ minh họa khác. Ví dụ, xét hàm số y = -x3 + 3x2 - 1. Thực hiện các bước tương tự như trên, ta có thể tìm được cực đại và cực tiểu của hàm số này.

Ngoài ra, các bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức để rèn luyện kỹ năng. Một số bài tập gợi ý:

  • Bài 6.6 trang 6
  • Bài 6.7 trang 6

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập cực trị

Khi giải bài tập cực trị, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Kiểm tra điều kiện xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm chính xác.
  • Sử dụng đúng dấu của đạo hàm cấp hai hoặc xét dấu đạo hàm cấp một để xác định loại cực trị.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách vẽ đồ thị hàm số.

Kết luận

Bài 6.5 trang 6 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị của hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11