Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Số thập phân vô hạn tuần hoàn \(x = 1,\left( 2 \right) = 1,2222 \ldots \) viết được dưới dạng phân số tối giản là

Đề bài

Số thập phân vô hạn tuần hoàn \(x = 1,\left( 2 \right) = 1,2222 \ldots \) viết được dưới dạng phân số tối giản là

A. \(1\frac{2}{9}\).

B. \(\frac{{11}}{9}\).

C. \(\frac{{10}}{9}\).

D. \(\frac{{22}}{{18}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta có cấp số nhân vô hạn \({u_1};{u_1}q;{u_1}{q^2};....\)công bội \(q\)

Nếu \(\left| q \right| < 1 \Rightarrow S = {u_1} + {u_1}q + {u_1}{q^2} + .... = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\)

Lời giải chi tiết

\(x = 1,\left( 2 \right) = 1,2222 \ldots = 1 + \frac{2}{{10}} + \frac{2}{{100}} + \frac{2}{{1000}} + ....\)

\(\frac{2}{{10}};\frac{2}{{100}};\frac{2}{{1000}};....\)là cấp số nhân công bội \(q = \frac{1}{{10}};{u_1} = \frac{2}{{10}} \Rightarrow \frac{2}{{10}} + \frac{2}{{100}} + \frac{2}{{1000}} + .... = \frac{{\frac{2}{{10}}}}{{1 - \frac{1}{{10}}}} = \frac{2}{9}\)

\( \Rightarrow x = 1 + \frac{2}{9} = \frac{{11}}{9}\)

Chọn B

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 6 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài viết liên quan

Giải bài 6 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

Phân tích đề bài và phương pháp giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, cần lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Đối với bài 6 trang 67, phương pháp giải thường bao gồm:

  • Sử dụng tính chất của vectơ: Áp dụng các tính chất của vectơ để biến đổi và rút gọn biểu thức.
  • Phân tích vectơ thành các thành phần: Phân tích vectơ thành các thành phần theo các trục tọa độ để dễ dàng tính toán.
  • Sử dụng các công thức liên quan đến tích của vectơ: Vận dụng các công thức về tích vô hướng, tích có hướng để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 67

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét từng ý của bài tập. Giả sử bài tập yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ, ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Biến đổi vế trái: Sử dụng các tính chất của vectơ để biến đổi vế trái của đẳng thức.
  2. Biến đổi vế phải: Sử dụng các tính chất của vectơ để biến đổi vế phải của đẳng thức.
  3. So sánh: So sánh kết quả của vế trái và vế phải. Nếu chúng bằng nhau, đẳng thức được chứng minh.

Nếu bài tập yêu cầu tính độ dài của một vectơ, ta có thể sử dụng công thức:

|a| = √(x² + y² + z²)

Trong đó, a = (x, y, z) là vectơ cần tính độ dài.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập yêu cầu chứng minh rằng: a + b = b + a (với ab là hai vectơ bất kỳ).

Lời giải:

Ta có:

a + b = (x1, y1, z1) + (x2, y2, z2) = (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2)

b + a = (x2, y2, z2) + (x1, y1, z1) = (x2 + x1, y2 + y1, z2 + z1)

Vì x1 + x2 = x2 + x1, y1 + y2 = y2 + y1, và z1 + z2 = z2 + z1, nên a + b = b + a.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Tham khảo các tài liệu tham khảo và bài giải mẫu để hiểu rõ hơn về phương pháp giải.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về vectơ trong không gian có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của khoa học và kỹ thuật, như vật lý, cơ học, đồ họa máy tính, và robot học. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

Tổng kết

Bài 6 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ trong không gian. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11