Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 3 trang 67 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất.

Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Nghiệm lớn nhất của phương trình lượng giác

Đề bài

Nghiệm lớn nhất của phương trình lượng giác \({\rm{cos}}\left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = {\rm{sin}}x\) trong đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{{5\pi }}{4}} \right]\) là

A. \( - \frac{\pi }{6}\).

B. \(\frac{{5\pi }}{6}\).

C. \(\frac{{5\pi }}{{18}}\).

D. \(\frac{{17\pi }}{{18}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Thay \(\sin x = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) \Rightarrow {\rm{cos}}\left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)\)

Giải phương trình cho nghiệm \( \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{{5\pi }}{4}} \right]\)

Lời giải chi tiết

Thay \(\sin x = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right)\)

\({\rm{cos}}\left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = {\rm{sin}}x\)\( \Leftrightarrow {\rm{cos}}\left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{2} - x + m2\pi \\2x - \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{2} + x + n2\pi \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{5\pi }}{{18}} + \frac{{m2\pi }}{3}\\x = - \frac{\pi }{6} + n2\pi \end{array} \right.\left( {m;n \in \mathbb{Z}} \right)\)

\(x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{{5\pi }}{4}} \right] \Rightarrow \)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - \frac{\pi }{2} \le \frac{{5\pi }}{{18}} + \frac{{m2\pi }}{3} \le \frac{{5\pi }}{4}\\ - \frac{\pi }{2} \le - \frac{\pi }{6} + n2\pi \le \frac{{5\pi }}{4}\end{array} \right.\left( {m;n \in \mathbb{Z}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - \frac{7}{6} \le m \le \frac{{35}}{{24}}\\ - \frac{1}{6} \le n \le \frac{{17}}{{24}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1 \Rightarrow x = - \frac{{7\pi }}{{18}}\\m = 0 \Rightarrow x = \frac{{5\pi }}{{18}}\\m = 1 \Rightarrow x = \frac{{17\pi }}{{18}}\\n = 0 \Rightarrow x = - \frac{\pi }{6}\end{array} \right.\)

Nghiệm lớn nhất của phương trình lượng giác trong đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{{5\pi }}{4}} \right]\) là \(x = \frac{{17\pi }}{{18}}\)

Chọn D

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 3 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài viết liên quan

Giải bài 3 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 3 trang 67 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ song song, đồng phẳng của vectơ và các ứng dụng trong hình học không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ và các điều kiện cần và đủ để các vectơ cùng phương, cùng phẳng.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 67

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh các vectơ cùng phương. Để chứng minh hai vectơ \vec{a}"\vec{b}" cùng phương, ta cần chứng minh tồn tại một số thực k sao cho \vec{b} = k\vec{a}".
  • Dạng 2: Chứng minh các vectơ đồng phẳng. Để chứng minh ba vectơ \vec{a}", \vec{b}"\vec{c}" đồng phẳng, ta cần chứng minh tồn tại các số thực α và β sao cho \vec{c} = \alpha\vec{a} + \beta\vec{b}". Hoặc sử dụng điều kiện về tích hỗn hợp: \vec{a}.(\vec{b} \times \vec{c}) = 0".
  • Dạng 3: Ứng dụng vào chứng minh các mối quan hệ hình học. Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đường thẳng song song, các mặt phẳng song song, hoặc các điểm thẳng hàng.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 3

Phần a: Chứng minh các vectơ cùng phương

Để giải phần này, học sinh cần xác định rõ hai vectơ cần so sánh và tìm mối liên hệ giữa chúng. Ví dụ, nếu \vec{AB} = 2\vec{CD}", thì \vec{AB}"\vec{CD}" cùng phương.

Phần b: Chứng minh các vectơ đồng phẳng

Ở phần này, học sinh có thể sử dụng phương pháp tọa độ hoặc phương pháp hình học. Nếu sử dụng phương pháp tọa độ, ta cần tìm tọa độ của các vectơ và tính tích hỗn hợp. Nếu sử dụng phương pháp hình học, ta cần chứng minh rằng một vectơ có thể biểu diễn thành tổ hợp tuyến tính của hai vectơ còn lại.

Phần c: Ứng dụng vào chứng minh các mối quan hệ hình học

Để giải phần này, học sinh cần kết hợp kiến thức về vectơ với kiến thức về hình học không gian. Ví dụ, để chứng minh hai đường thẳng song song, ta có thể chứng minh hai vectơ chỉ phương của chúng cùng phương.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng \vec{AB} + \vec{AD} + \vec{AA'} = \vec{AC'}".

Giải: Ta có \vec{AC'} = \vec{AB} + \vec{BC'} = \vec{AB} + \vec{AD} + \vec{DD'} + \vec{D'C'} = \vec{AB} + \vec{AD} + \vec{AA'}". Vậy \vec{AB} + \vec{AD} + \vec{AA'} = \vec{AC'}".

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các phép toán vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài giảng và tài liệu học tập trực tuyến để nâng cao khả năng giải toán.

Kết luận

Bài 3 trang 67 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ trong không gian. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11