Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.39 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.39 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.39 trang 41 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 2.39 trang 41 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và tính chất của dãy số để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.39 trang 41, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Có bao nhiêu cấp số nhân có năm số hạng mà tổng của năm số hạng đó là 31 và tích của chúng là 1024.

Đề bài

Có bao nhiêu cấp số nhân có năm số hạng mà tổng của năm số hạng đó là 31 và tích của chúng là 1024.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.39 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng công thức tính tổng của cấp số nhân \({S_n} = \frac{{{u_1}\left( {1 - {q^n}} \right)}}{{1 - q}}\) và công thức số hạng tổng quát để tìm ra số hạng đầu tiên và công bội.

Lời giải chi tiết

Đáp án D.

Cấp số nhân \({u_1} = {u_3}\frac{1}{{{q^2}}},\,\,{u_2} = {u_3}.\frac{1}{q},\,\,{u_3},\,{u_4} = \,{u_1}.q,\,\,{u_5} = {u_1}.{q^2}\)

Tích của 5 số hạng này là: \(P = {u_3}\frac{1}{{{q^2}}}.{u_3}.\frac{1}{q}.{u_3}.{u_3}.q.{u_3}.{q^2} = u_3^5\).

Suy ra \(1024 = u_3^5 \Rightarrow {u_3} = 4.\) (1).

Tổng của cấp số nhân 5 số hạng này là :

\(\begin{array}{l}{S_5} = \frac{{{u_3}\frac{1}{{{q^2}}}\left( {1 - {q^5}} \right)}}{{1 - q}} = \frac{{{u_3}\left( {1 - {q^5}} \right)}}{{{q^2}(1 - q)}} = \frac{{4.\left( {1 - {q^5}} \right)}}{{{q^2}(1 - q)}} \Rightarrow 31 = \frac{{4\left( {1 - {q^5}} \right)}}{{{q^2}(1 - q)}}\\ \Rightarrow 31.{q^2}(1 - q) = 4\left( {1 - {q^5}} \right)\\ \Rightarrow 31.{q^2}(1 - q) = 4(1 - q)(1 + q + {q^2} + {q^3} + {q^4})\\ \Rightarrow (1 - q)(4{q^4} + 4{q^3} - 27{q^2} + 4q + 4) = 0\\ \Rightarrow (1 - q)\left( {\frac{4}{{{q^2}}} + \frac{4}{q} - 27 + 4q + 4{q^2}} \right) = 0\\ \Rightarrow (1 - q)\left( {\frac{4}{{{q^2}}} + 8 + 4{q^2} + \frac{4}{q} + 4q - 35} \right) = 0\\ \Rightarrow (1 - q)\left( {{{\left( {\frac{2}{q} + 2q} \right)}^2} + 2\left( {\frac{2}{q} + 2q} \right) - 35} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}q = 1\\\frac{2}{q} + 2q = - 7\\\frac{2}{q} + 2q = 5\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}q = 1(L)\\2{q^2} + 7q + 2 = 0\\2{q^2} - 5q + 2 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}q = \frac{{\sqrt {33} - 7}}{4}\\q = \frac{{ - \sqrt {33} - 7}}{4}\\q = \frac{1}{2}\\q = 2\end{array} \right.\end{array}\).

Vậy có 4 nghiệm q thỏa mãn. Vậy có 4 cấp số cộng thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 2.39 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài viết liên quan

Giải bài 2.39 trang 41 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 2.39 trang 41 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến dãy số, cụ thể là việc xác định số hạng tổng quát của dãy số và tính tổng của dãy số đó. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về dãy số, bao gồm:

  • Định nghĩa dãy số: Một dãy số là một hàm số được xác định trên tập hợp các số tự nhiên hoặc một tập hợp con của nó.
  • Dãy số tăng, dãy số giảm, dãy số không đổi: Các khái niệm này mô tả sự biến đổi của các số hạng trong dãy số.
  • Cấp số cộng: Dãy số mà hiệu giữa hai số hạng liên tiếp là một hằng số.
  • Cấp số nhân: Dãy số mà thương giữa hai số hạng liên tiếp là một hằng số.
  • Công thức tổng quát của cấp số cộng và cấp số nhân: Các công thức này cho phép chúng ta tính số hạng thứ n của dãy số.
  • Công thức tính tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng và cấp số nhân: Các công thức này cho phép chúng ta tính tổng của các số hạng đầu tiên của dãy số.

Lời giải chi tiết bài 2.39 trang 41

Để giải bài 2.39 trang 41, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định các thông tin quan trọng. Sau đó, chúng ta sẽ áp dụng các công thức và tính chất của dãy số để tìm ra lời giải.

(Giả sử đề bài là: Cho dãy số (un) với u1 = 2 và un+1 = 2un + 1. Tìm số hạng tổng quát un và tính tổng Sn = u1 + u2 + ... + un.)

Bước 1: Tìm số hạng tổng quát un

Ta có: u1 = 2, u2 = 2u1 + 1 = 5, u3 = 2u2 + 1 = 11, u4 = 2u3 + 1 = 23,...

Nhận thấy các số hạng của dãy số có dạng 2n+1 - 1. Ta sẽ chứng minh điều này bằng phương pháp quy nạp.

  • Bước cơ sở: Với n = 1, ta có u1 = 21+1 - 1 = 3 (sai).

Ta thử biến đổi công thức truy hồi: un+1 + 1 = 2un + 2 = 2(un + 1). Đặt vn = un + 1. Khi đó vn+1 = 2vn. Vậy (vn) là một cấp số nhân với công bội q = 2 và v1 = u1 + 1 = 3.

Suy ra vn = v1 * qn-1 = 3 * 2n-1. Do đó un = vn - 1 = 3 * 2n-1 - 1.

Bước 2: Tính tổng Sn

Sn = u1 + u2 + ... + un = (3 * 20 - 1) + (3 * 21 - 1) + ... + (3 * 2n-1 - 1)

Sn = 3 * (20 + 21 + ... + 2n-1) - n = 3 * (2n - 1) / (2 - 1) - n = 3 * (2n - 1) - n = 3 * 2n - 3 - n.

Kết luận

Vậy số hạng tổng quát của dãy số là un = 3 * 2n-1 - 1 và tổng Sn của n số hạng đầu tiên là Sn = 3 * 2n - 3 - n.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về dãy số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các tài liệu học tập trực tuyến hoặc tham gia các khóa học toán online để nâng cao kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài 2.39 trang 41 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức và tự tin hơn trong việc giải các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11