Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.5 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.5 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.5 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 1.5 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 1.5 trang 7, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho \(\sin a + \cos a = m\). Hãy tính theo m.

Đề bài

Cho \(\sin a + \cos a = m\). Hãy tính theo m.

a) \(\sin a\cos a\)

b) \({\sin ^3}a + {\cos ^3}a\)

c) \({\sin ^4}a + {\cos ^4}a\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.5 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ và áp dụng công thức \({\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\sin a + \cos a = m\) nên \({\left( {\sin a + \cos a} \right)^2} = {m^2}\)

\(\begin{array}{l}{\sin ^2}a + 2\sin a\cos a + {\cos ^2}a = {m^2}\\ \Rightarrow \left( {{{\sin }^2}a + {{\cos }^2}a} \right) + 2\sin a\cos a = {m^2}\\ \Rightarrow 1 + 2\sin a\cos a = {m^2}\\ \Rightarrow 2\sin a\cos a = {m^2} - 1\\ \Rightarrow \sin a\cos a = \frac{{{m^2} - 1}}{2}.\end{array}\)

b) Ta có

\(\begin{array}{l}{\sin ^3}a + {\cos ^3}a\\ = (\sin a + \cos a)({\sin ^2}a - \sin a\cos a + {\cos ^2}a)\\ = m.\left[ {({{\sin }^2}a + {{\cos }^2}a) - \sin a\cos a} \right]\\ = m.(1 - \sin a\cos a)\\ = m\left( {1 - \frac{{{m^2} - 1}}{2}} \right) = m.\frac{{2 - {m^2} + 1}}{2} = m.\frac{{3 - {m^2}}}{2} = \frac{{3m - {m^3}}}{2}.\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}{\sin ^4}a + {\cos ^4}a\\ = \left( {{{\sin }^4}a + 2{{\sin }^2}a{{\cos }^2}a + {{\cos }^4}a} \right) - 2{\sin ^2}a{\cos ^2}a\\ = {\left( {{{\sin }^2}a + {{\cos }^2}a} \right)^2} - 2{(\sin a{\mathop{\rm cosa}\nolimits} )^2}\\ = {1^2} - 2{\left( {\frac{{{m^2} - 1}}{2}} \right)^2} = 1 - 2.\frac{{{{\left( {{m^2} - 1} \right)}^2}}}{4} = 1 - \frac{{{{\left( {{m^2} - 1} \right)}^2}}}{2}.\end{array}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1.5 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.5 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.5 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập thuộc chương trình học về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Dãy số: Một dãy số là một tập hợp các số được sắp xếp theo một thứ tự nhất định.
  • Cấp số cộng: Một cấp số cộng là một dãy số mà mỗi số hạng sau bằng số hạng trước cộng với một số không đổi, gọi là công sai.
  • Cấp số nhân: Một cấp số nhân là một dãy số mà mỗi số hạng sau bằng số hạng trước nhân với một số không đổi, gọi là công bội.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Bài 1.5 trang 7 yêu cầu chúng ta tìm số hạng tổng quát của một dãy số hoặc một cấp số. Để làm được điều này, chúng ta cần xác định được quy luật của dãy số hoặc cấp số đó.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 1.5 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Câu a)

Đề bài: Tìm số hạng tổng quát của dãy số (un) biết u1 = 2 và un+1 = un + 3.

Lời giải:

Ta có: u2 = u1 + 3 = 2 + 3 = 5

u3 = u2 + 3 = 5 + 3 = 8

u4 = u3 + 3 = 8 + 3 = 11

Nhận thấy dãy số (un) là một cấp số cộng với u1 = 2 và công sai d = 3.

Vậy số hạng tổng quát của dãy số là: un = u1 + (n - 1)d = 2 + (n - 1)3 = 3n - 1.

Câu b)

Đề bài: Tìm số hạng tổng quát của dãy số (vn) biết v1 = 1 và vn+1 = 2vn.

Lời giải:

Ta có: v2 = 2v1 = 2 * 1 = 2

v3 = 2v2 = 2 * 2 = 4

v4 = 2v3 = 2 * 4 = 8

Nhận thấy dãy số (vn) là một cấp số nhân với v1 = 1 và công bội q = 2.

Vậy số hạng tổng quát của dãy số là: vn = v1 * qn-1 = 1 * 2n-1 = 2n-1.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Xác định đúng loại dãy số (cấp số cộng, cấp số nhân hay dãy số khác).
  • Tìm đúng số hạng đầu và công sai (hoặc công bội).
  • Sử dụng đúng công thức để tính số hạng tổng quát.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân, các em học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.

Kết luận

Bài 1.5 trang 7 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11