Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.6 trang 57 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.6 trang 57 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.6 trang 57 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 9.6 trang 57 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = - 3{x^2}\)

Đề bài

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = - 3{x^2}\), biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng có phương trình \(y = 6x + 5\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.6 trang 57 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng ý nghĩa hình học của đạo hàm

Tính đạo hàm của hàm số \(y = - 3{x^2}\)

Giả sử \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm của tiếp tuyến với parabol \(y = - 3{x^2}\)

Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y = 6x + 5\) nên hệ số góc của tiếp tuyến bằng \(k = 6.\)

Ta suy ra\(y'({x_0}) = 6 \Rightarrow {x_0};{y_0} = f\left( {{x_0}} \right)\)

Từ đó suy ra phương trình tiếp tuyến.

Lời giải chi tiết

Ta có \(y = - 3{x^2} \Rightarrow y' = - 6x\)

Giả sử \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm của tiếp tuyến với parabol \(y = - 3{x^2}\)

Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng\(y = 6x + 5\) nên \(y'({x_0}) = 6 \Leftrightarrow - 6{x_0} = 6 \Rightarrow {x_0} = - 1\)

Phương trình tiếp tuyến là \(y = 6\left( {x + 1} \right) - 3\) \( \Rightarrow y = 6x + 3\) thoản mãn

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 9.6 trang 57 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 9.6 trang 57 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.6 trang 57 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán hình học. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết cơ bản:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng trong việc tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Phần 2: Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Để giải bài 9.6 trang 57 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta cần tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố này và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Phần 3: Lời giải chi tiết bài 9.6 trang 57

(Giả sử đề bài là: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: 2MA2 + 2MB2 = AB2 + AC2)

Lời giải:

  1. Chọn hệ tọa độ: Chọn A làm gốc tọa độ, AB là trục Ox, AC là trục Oy.
  2. Biểu diễn các vectơ:
    • \overrightarrow{MA} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{CA})
    • \overrightarrow{MB} = \frac{1}{2}\overrightarrow{CB}
  3. Tính các độ dài:
    • MA^2 = \overrightarrow{MA} \cdot \overrightarrow{MA}
    • MB^2 = \overrightarrow{MB} \cdot \overrightarrow{MB}
    • AB^2 = \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AB}
    • AC^2 = \overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{AC}
  4. Chứng minh đẳng thức: Sử dụng các công thức tính tích vô hướng và các phép biến đổi đại số để chứng minh đẳng thức 2MA2 + 2MB2 = AB2 + AC2.

Phần 4: Các bài tập tương tự và luyện tập

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Dưới đây là một số gợi ý:

  • Giải các bài tập khác trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức.
  • Tìm kiếm các bài tập về vectơ trên internet.
  • Tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý một số điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Lựa chọn hệ tọa độ phù hợp để biểu diễn các vectơ.
  • Sử dụng đúng các công thức tính tích vô hướng và các phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải thành công bài 9.6 trang 57 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11