Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.1 trang 33 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.1 trang 33 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.1 trang 33 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2.1 trang 33 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Viết năm số hạng đầu tiên của mỗi dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau:

Đề bài

Viết năm số hạng đầu tiên của mỗi dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau:

a) \({u_n} = {\left( { - 3} \right)^{n - 1}}.\frac{n}{{2n - 1}}\);

b) \({u_1} = 1;{u_n} = n - {u_{n - 1}}\left( {n \ge 2} \right)\);

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.1 trang 33 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta kí hiệu \(u = u\left( n \right)\) bởi \(\left( {{u_n}} \right)\), do đó dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được viết dưới dạng khai triển \({u_1},{u_2},...,{u_n},...\) Số \({u_1}\) gọi là số hạng đầu, số \({u_n}\) là số hạng thứ n và gọi là số hạng tổng quát của dãy số.

Lời giải chi tiết

a) Năm số hạng đầu tiên của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là:

\({u_1} = {\left( { - 1} \right)^0}.\frac{1}{{2.1 - 1}} = 1;{u_2} = {\left( { - 1} \right)^1}.\frac{2}{{2.2 - 1}} = \frac{{ - 2}}{3};{u_3} = {\left( { - 1} \right)^2}.\frac{3}{{2.3 - 1}} = \frac{3}{5};\)

\({u_4} = {\left( { - 1} \right)^3}.\frac{4}{{2.4 - 1}} = \frac{{ - 4}}{7};{u_5} = {\left( { - 1} \right)^4}.\frac{5}{{2.5 - 1}} = \frac{5}{9}\)

b) Năm số hạng đầu tiên của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là:

\({u_1} = 1;{u_2} = 2 - {u_1} = 1;{u_3} = 3 - {u_2} = 2;{u_4} = 4 - {u_3} = 2;{u_5} = 5 - {u_4} = 3\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 2.1 trang 33 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2.1 trang 33 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.1 trang 33 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về giới hạn của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc tính giới hạn.

I. Đề bài bài 2.1 trang 33 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Tính các giới hạn sau: a) lim (x->2) (x^2 - 4)/(x - 2); b) lim (x->0) sin(x)/x; c) lim (x->∞) (2x + 1)/(x - 3)...)

II. Phương pháp giải bài tập về giới hạn

Để giải các bài tập về giới hạn, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng được khi hàm số liên tục tại điểm x.
  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của x vào để tính giới hạn.
  • Phương pháp nhân liên hợp: Nhân cả tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp để khử dạng vô định.
  • Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý giới hạn đã học để tính giới hạn.
  • Phương pháp sử dụng quy tắc L'Hopital: Nếu giới hạn có dạng vô định 0/0 hoặc ∞/∞, ta có thể sử dụng quy tắc L'Hopital để tính giới hạn.

III. Lời giải chi tiết bài 2.1 trang 33 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

(Lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:

a) lim (x->2) (x^2 - 4)/(x - 2) = lim (x->2) (x - 2)(x + 2)/(x - 2) = lim (x->2) (x + 2) = 4

b) lim (x->0) sin(x)/x = 1 (Sử dụng định lý giới hạn đặc biệt)

c) lim (x->∞) (2x + 1)/(x - 3) = lim (x->∞) (2 + 1/x)/(1 - 3/x) = 2

)

IV. Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem hàm số có liên tục tại điểm x hay không trước khi áp dụng phương pháp trực tiếp.
  • Khi phân tích thành nhân tử, cần chú ý đến các hằng đẳng thức và các kỹ năng biến đổi đại số.
  • Sử dụng quy tắc L'Hopital một cách cẩn thận, đảm bảo rằng giới hạn có dạng vô định 0/0 hoặc ∞/∞.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

V. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về giới hạn, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Tính lim (x->3) (x^2 - 9)/(x - 3)
  2. Tính lim (x->0) (sin(2x))/x
  3. Tính lim (x->∞) (3x^2 + 2x - 1)/(x^2 + 1)

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.1 trang 33 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
Giới hạn của hàm sốGiá trị mà hàm số tiến tới khi x tiến tới một giá trị nhất định.
Hàm số liên tụcHàm số không gián đoạn tại một điểm.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11