Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.5 trang 50 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.5 trang 50 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.5 trang 50 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 3.5 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.5 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Quãng đường (km) các cầu thủ (không tính thủ môn) chạy trong một trận đấu bóng đá tại giải ngoại hạng Anh được cho trong bảng thống sau:

Đề bài

Quãng đường (km) các cầu thủ (không tính thủ môn) chạy trong một trận đấu bóng đá tại giải ngoại hạng Anh được cho trong bảng thống sau:

Giải bài 3.5 trang 50 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Tính quãng đường trung bình một cầu thủ chạy trong trận đấu này.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.5 trang 50 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Ta có bảng số liệu ghép nhóm:

Giải bài 3.5 trang 50 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Số trung bình của mẫu số liệu ghép mẫu là: \(\overline x = \frac{{{m_1}{x_1} + ... + {m_k}{x_k}}}{n}\), trong đó \(n = {m_1} + ... + {m_k}\) là tổng số quan sát (còn gọi là cỡ mẫu) và \({x_i} = \frac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\) gọi là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right]\)

Lời giải chi tiết

Quãng đường trung bình cầu thủ chạy trong trận đấu là:

\(\frac{{3.2 + 5.5 + 7.6 + 9.9 + 11.3}}{{2 + 5 + 6 + 9 + 3}} = 7,48\left( {km} \right)\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 3.5 trang 50 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 3.5 trang 50 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.5 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất hình học, giải bài toán về khoảng cách, góc.

Nội dung bài tập 3.5 trang 50

Bài tập 3.5 thường bao gồm các dạng bài sau:

  1. Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm, tìm tọa độ của vectơ tạo bởi chúng.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ: Sử dụng công thức để tính tích vô hướng.
  4. Ứng dụng tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  5. Chứng minh các đẳng thức vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.

Lời giải chi tiết bài 3.5 trang 50

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 3.5 trang 50, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Nội dung giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Ví dụ minh họa (Giả sử bài tập yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB với A(1;2) và B(3;4))

Bước 1: Xác định tọa độ của điểm A và B. Ta có A(1;2) và B(3;4).

Bước 2: Áp dụng công thức tính tọa độ của vectơ AB: AB = (xB - xA; yB - yA).

Bước 3: Thay tọa độ của A và B vào công thức: AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Kết luận: Tọa độ của vectơ AB là (2; 2).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em học sinh nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ hơn về bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube.
  • Các diễn đàn trao đổi kiến thức toán học.

Kết luận

Bài 3.5 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán về vectơ.

Công thứcMô tả
AB = (xB - xA; yB - yA)Công thức tính tọa độ của vectơ AB
a.b = |a||b|cos(θ)Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ a và b

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11