Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.28 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.28 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.28 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 8.28 trang 53 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8.28 trang 53, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hai biến cố \(A,B\) với \(P\left( A \right) = \frac{1}{4},P\left( {\overline B } \right) = \frac{1}{5},P\left( {A \cup B} \right) = \frac{7}{8}\). Hỏi \(A\) và \(B\) có độc lập hay không?

Đề bài

Cho hai biến cố \(A,B\) với \(P\left( A \right) = \frac{1}{4},P\left( {\overline B } \right) = \frac{1}{5},P\left( {A \cup B} \right) = \frac{7}{8}\). Hỏi \(A\) và \(B\) có độc lập hay không? 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.28 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng quy tắc cộng, nhân xác suất

Tính \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right)\)

Tính \(P\left( A \right) \cdot P\left( B \right){\rm{\;}}\)

So sánh \(P\left( {AB} \right),P\left( A \right).P\left( B \right).\)

\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right) \Rightarrow \) hai biến cố \(A,B\) độc lập.

\(P\left( {AB} \right) \ne P\left( A \right).P\left( B \right) \Rightarrow \) hai biến cố \(A,B\) không độc lập.

Lời giải chi tiết

\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right) = \frac{1}{4} + \left( {1 - \frac{1}{5}} \right) - \frac{7}{8} = \frac{7}{{40}}\).

\(P\left( A \right) \cdot P\left( B \right) = \frac{1}{4} \cdot \frac{4}{5} = \frac{1}{5} = \frac{8}{{40}} \ne \frac{7}{{40}} = P\left( {AB} \right){\rm{.\;}}\)

Vậy hai biến cố \(A,B\) không độc lập.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 8.28 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 8.28 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.28 trang 53 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản như:

  • Phương trình đường thẳng trong không gian
  • Phương trình mặt phẳng trong không gian
  • Quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng
  • Các định lý về khoảng cách

Dưới đây là đề bài và lời giải chi tiết:

Đề bài:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Gọi M là trung điểm của cạnh CD.

  1. Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD).
  2. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD).
  3. Tính thể tích của hình chóp S.ABCD.

Lời giải:

Câu a: Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD).

Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) nên SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD). Do đó, SA vuông góc với AM. Xét tam giác SAM vuông tại A, ta có:

tan(∠SMA) = SA/AM = a/(a/2) = 2

Vậy, ∠SMA = arctan(2). Góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD) bằng góc giữa đường thẳng SM và hình chiếu của nó trên mặt phẳng (ABCD), tức là góc ∠SMA.

Do đó, góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (ABCD) là arctan(2).

Câu b: Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD).

Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên SC. Ta cần tính AH. Ta có:

Diện tích tam giác SCD = 1/2 * CD * SM = 1/2 * a * √(SA2 + AM2) = 1/2 * a * √(a2 + (a/2)2) = (a2√5)/4

Thể tích hình chóp S.ACD = 1/3 * Diện tích(ACD) * SA = 1/3 * (a2/2) * a = a3/6

Mặt khác, thể tích hình chóp S.ACD = 1/3 * Diện tích(SCD) * AH = 1/3 * (a2√5)/4 * AH

Suy ra, a3/6 = (a2√5)/12 * AH => AH = (2a)/√5 = (2a√5)/5

Vậy, khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD) là (2a√5)/5.

Câu c: Tính thể tích của hình chóp S.ABCD.

Thể tích hình chóp S.ABCD = 1/3 * Diện tích(ABCD) * SA = 1/3 * a2 * a = a3/3

Vậy, thể tích của hình chóp S.ABCD là a3/3.

Lưu ý:

  • Khi giải các bài toán về hình học không gian, cần vẽ hình chính xác và sử dụng các định lý, công thức một cách linh hoạt.
  • Nên kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 8.28 trang 53 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập website để xem thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11