Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.14 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.14 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.14 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 5.14 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Tìm các số thực a và b sao cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2{x^2} - ax + 1}}{{{x^2} - 3x + 1}} = b\)

Đề bài

Tìm các số thực a và b sao cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2{x^2} - ax + 1}}{{{x^2} - 3x + 1}} = b\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.14 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Cách tính giới hạn hàm số dạng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\) khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = 0\), trong đó f(x), g(x) là các đa thức hoặc căn thức.

+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử và giản ước.

+ Tính giới hạn của hàm số vừa thu được sau khi giản ước.

Lời giải chi tiết

Vì \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \({x^2} - 3x + 1\) nên đa thức \(2{x^2} - ax + 1\) phải có nghiệm \(x = 1\)

Do đó, \({2.1^2} - a + 1 = 0 \Leftrightarrow a = 3\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2{x^2} - 3x + 1}}{{{x^2} - 3x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {2x - 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2x - 1}}{{x - 2}} = \frac{{2.1 - 1}}{{1 - 2}} = - 1\). Vậy \(b = - 1\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 5.14 trang 83 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5.14 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.14 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán điển hình về ứng dụng của kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Đường thẳng xác định bởi hai điểm
  • Phương trình đường thẳng trong không gian
  • Mặt phẳng xác định bởi ba điểm không thẳng hàng
  • Phương trình mặt phẳng trong không gian
  • Quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 5.14 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức:

Phân tích đề bài

Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.

Xây dựng hệ tọa độ

Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và đường thẳng trong không gian. Việc lựa chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp đơn giản hóa việc tính toán.

Tìm phương trình đường thẳng và mặt phẳng

Sử dụng các công thức và kiến thức đã học để tìm phương trình của đường thẳng và mặt phẳng cần tìm. Chú ý kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Giải bài toán

Sử dụng các phương trình đã tìm được để giải quyết bài toán. Áp dụng các định lý và tính chất liên quan để tìm ra đáp án cuối cùng.

Kiểm tra lại kết quả

Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị đã tìm được vào các phương trình và điều kiện của bài toán. Đảm bảo rằng kết quả thỏa mãn tất cả các yêu cầu của bài toán.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Ta có thể giải bài toán này như sau:

  1. Tìm vector chỉ phương của đường thẳng AB: \overrightarrow{AB} = (4-1; 5-2; 6-3) = (3; 3; 3)\
  2. Chọn một điểm thuộc đường thẳng, ví dụ điểm A(1; 2; 3)
  3. Viết phương trình đường thẳng AB: \frac{x-1}{3} = \frac{y-2}{3} = \frac{z-3}{3}\

Tương tự, ta có thể tìm phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A(1; 2; 3), B(4; 5; 6) và C(7; 8; 9).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các khái niệm và định lý cơ bản về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Lựa chọn hệ tọa độ phù hợp để đơn giản hóa việc tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh có thể tự tin giải bài 5.14 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các bạn học tốt!

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, các bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bài tậpTrang
Bài 5.1583
Bài 5.1684

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11