Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.26 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.26 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.26 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.26 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.26 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Ta định nghĩa các hàṃ sin hyperbolic và hàm côsin hyperbolic

Đề bài

Ta định nghĩa các hàṃ sin hyperbolic và hàm côsin hyperbolic như sau: \({\rm{sinh}}x = \frac{1}{2}\left( {{e^x} - {e^{ - x}}} \right);{\rm{cosh}}x = \frac{1}{2}\left( {{e^x} + {e^{ - x}}} \right)\)

Chứng minh rằng:

a) \({\rm{sinh}}x\) là hàm số lẻ:;

b) \({\rm{cosh}}x\) là hàm số chẵn;

c) \({({\rm{cosh}}x)^2} - {({\rm{sinh}}x)^2} = 1\) với mọi \(x\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.26 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng định nghĩa hàm lẻ, hàm chẵn

Hàm số \(y = f(x)\) có tập xác định \(D\)

Hàm số \(y = f(x)\) là hàm số lẻ trên \(D \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\\f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\end{array} \right.\)

Hàm số \(y = f(x)\) là hàm số chẵn trên \(D \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\\f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) Hàm số \(f\left( x \right) = {\rm{sinh}}x\) có tập xác định \(D = \mathbb{R}\)

Ta có \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\)

\(f\left( x \right) = {\rm{sinh}}x = \frac{1}{2}\left( {{e^x} - {e^{ - x}}} \right) \Rightarrow f\left( { - x} \right) = \frac{1}{2}\left( {{e^{ - x}} - {e^x}} \right) = - f\left( x \right),\forall x \in \mathbb{R}\).

 Do đó, sinh\(x\) là hàm số lẻ.

b) Hàm số \(g\left( x \right) = {\rm{cosh}}x\) có tập xác định \(D = \mathbb{R}\)

Ta có \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\)

\(g\left( x \right) = {\rm{cosh}}x = \frac{1}{2}\left( {{e^x} + {e^{ - x}}} \right) \Rightarrow g\left( { - x} \right) = \frac{1}{2}\left( {{e^{ - x}} + {e^x}} \right) = g\left( x \right),\forall x \in \mathbb{R}\).

Do đó, \({\rm{cosh}}x\) là hàm số chẵn.

c) Ta có: \({({\rm{cosh}}x)^2} - {({\rm{sinh}}x)^2} = \frac{1}{4}{\left( {{e^x} + {e^{ - x}}} \right)^2} - \frac{1}{4}{\left( {{e^x} - {e^{ - x}}} \right)^2} = \frac{1}{4} \cdot 2{e^{ - x}} \cdot 2{e^x} = 1\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 6.26 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6.26 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.26 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản như:

  • Phương trình đường thẳng trong không gian
  • Phương trình mặt phẳng trong không gian
  • Quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng
  • Các định lý về khoảng cách trong không gian

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 6.26 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức:

Đề bài:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).

Lời giải:

Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên AC = BD = a√2 và AO = BO = CO = DO = a√2 / 2.

Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) nên SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD), đặc biệt là SA vuông góc với AC.

Xét tam giác SAC vuông tại A, ta có:

tan(∠SCA) = SA / AC = a / (a√2) = 1/√2

Suy ra ∠SCA = arctan(1/√2) ≈ 35.26°

Gọi φ là góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD). Ta có:

φ = ∠SCA = arctan(1/√2) ≈ 35.26°

Vậy, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) là khoảng 35.26°.

Lưu ý quan trọng:

Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Sử dụng các định lý và công thức một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Mở rộng kiến thức:

Để hiểu sâu hơn về bài toán này, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:

  • Ứng dụng của vectơ trong không gian.
  • Các phương pháp tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các bài toán liên quan đến hình chóp và hình đa diện.

Bài tập tương tự:

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự như:

  1. Bài 6.27 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  2. Bài 6.28 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  3. Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 11.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 6.26 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các bài giải khác tại giaitoan.edu.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11