Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.14 trang 60 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.14 trang 60 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.14 trang 60 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 9.14 trang 60 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.14, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Biết (y) là hàm số của (x) thoả mãn phương trình (xy = 1 + ln y). Tính (y'left( 0 right)).

Đề bài

Biết y là hàm số của x thoả mãn phương trình xy = 1 + lny. Tính y'(0).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.14 trang 60 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Đạo hàm hai vế phương trình.

Lời giải chi tiết

Tại x = 0, thay vào phương trình ta được:

\(1 + \ln y = 0 \Leftrightarrow y = {{\rm{e}}^{ - 1}} = \frac{1}{{\rm{e}}}\).

Đạo hàm hai vế phương trình, ta có:

\(\left( {xy} \right)' = \left( {1 + \ln y} \right)' \Leftrightarrow x'y + xy' = 1' + \left( {\ln y} \right)'\)

\( \Leftrightarrow y + xy' = \frac{{y'}}{y} \Leftrightarrow y = \frac{{y'}}{y} - xy' \Leftrightarrow y = y'\left( {\frac{1}{y} - x} \right)\)

\( \Leftrightarrow y = y'\left( {\frac{1}{y} - x} \right) \Leftrightarrow y = y'\left( {\frac{{1 - xy}}{y}} \right)\)

\( \Leftrightarrow {y^2} = y'\left( {1 - xy} \right) \Leftrightarrow y' = \frac{{{y^2}}}{{1 - xy}}\).

Vậy \(y'(0) = \frac{{{{\left( {\frac{1}{e}} \right)}^2}}}{{1 - 0.\frac{1}{e}}} = \frac{1}{{{e^2}}}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 9.14 trang 60 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 9.14 trang 60 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.14 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học phẳng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích bài toán để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hình vẽ hoặc một mô tả về các điểm và vectơ liên quan. Dựa vào đó, chúng ta cần xác định:

  • Các vectơ cần tính toán.
  • Các mối quan hệ giữa các vectơ.
  • Các công thức và định lý cần sử dụng.

Lời giải chi tiết bài 9.14

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết bài 9.14, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức toán học phù hợp. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh có thể tự học và nắm vững kiến thức.)

Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài toán, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa tương tự. Ví dụ:

Cho tam giác ABC, với A(0;0), B(1;2), C(3;1). Tìm tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Giải:

Vì ABCD là hình bình hành, ta có: overrightarrow{AB} = overrightarrow{DC}.

Ta có overrightarrow{AB} = (1-0; 2-0) = (1; 2).

Gọi D(x; y). Khi đó overrightarrow{DC} = (3-x; 1-y).

Suy ra: 3-x = 1 và 1-y = 2.

Giải hệ phương trình này, ta được x = 2 và y = -1.

Vậy D(2; -1).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Bài 9.15 trang 60 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  2. Bài 9.16 trang 60 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  3. Các bài tập về vectơ trong các đề thi thử Toán 11

Tổng kết

Bài 9.14 trang 60 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
Tích vô hướngoverrightarrow{a} . overrightarrow{b} = |overrightarrow{a}| |overrightarrow{b}| cos(theta)
Khoảng cách giữa hai điểmd = sqrt((x2 - x1)^2 + (y2 - y1)^2)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11