Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.45 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.45 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.45 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 2.45 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Một con chó nặng 0,4kg khi mới sinh và sau mỗi tuần tuổi khối lượng của nó tăng thêm 24%.

Đề bài

Một con chó nặng 0,4kg khi mới sinh và sau mỗi tuần tuổi khối lượng của nó tăng thêm 24%. Giả sử \({u_n}\)(kg) là khối lượng của con chó vào cuối tuần tuổi thứ n.

a) Viết lần lượt các công thức tính \({u_2},{u_3}\). Từ đó dự đoán công thức của \({u_n}\).

b) Con chó nặng bao nhiêu kilogram khi được sáu tuần tuổi?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.45 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Thay n=6 vào công thức tổng quát, ta ra được cân nặng của chú chó khi 6 tuần tuổi.

Lời giải chi tiết

a) Giả sử \({u_n}\)(kg) là khối lượng của con chó vào cuối tuần tuổi thứ n.

Ta có:

\(\begin{array}{l}{u_1} = 0,4;\,\,{u_2} = {u_1} + {u_1}.24\% = {u_1}(1 + 24\% )\\{u_3} = {u_2} + {u_2}.24\% = {u_2}(1 + 24\% ) = {u_1}{(1 + 24\% )^2}\end{array}\)

Tương tự, ta có \({u_n} = {u_1}{(1 + 24\% )^{n - 1}}\forall n \le 1\).

b) Sau sáu tuần tuổi thì con chó nặng là \({u_6} = {u_1}{(1 + 24\% )^5} = 0,4.{(1 + 24\% )^5} = 1,17(kg)\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 2.45 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài viết liên quan

Giải bài 2.45 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.45 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài toán thuộc chương trình hình học không gian, cụ thể là phần về đường thẳng và mặt phẳng. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản như:

  • Định nghĩa về đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các phương pháp xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, vuông góc, cắt nhau).
  • Cách sử dụng các công cụ hình học để chứng minh các mối quan hệ đó.

Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, cần phân tích đề bài để tìm ra hướng giải phù hợp. Thông thường, để giải bài toán về đường thẳng và mặt phẳng, chúng ta cần:

  1. Vẽ hình minh họa.
  2. Chọn hệ tọa độ thích hợp.
  3. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  4. Sử dụng các công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, v.v.

Lời giải chi tiết bài 2.45 trang 42

(Giả sử đề bài là: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).)

Lời giải:

1. Vẽ hình: Vẽ hình chóp S.ABCD với đáy là hình vuông ABCD cạnh a và SA vuông góc với (ABCD).

2. Chọn hệ tọa độ: Chọn gốc tọa độ tại A, trục Ox trùng với AB, trục Oy trùng với AD và trục Oz trùng với AS.

3. Tìm tọa độ các điểm:

  • A(0; 0; 0)
  • B(a; 0; 0)
  • C(a; a; 0)
  • D(0; a; 0)
  • S(0; 0; a)

4. Tìm vectơ chỉ phương của SC:

SC = (a; a; -a)

5. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABCD):

Vì SA vuông góc với (ABCD) nên vectơ pháp tuyến của (ABCD) là AS = (0; 0; a).

6. Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD):

Gọi φ là góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD). Ta có:

sin φ = |SC.n| / |SC| |n| = |(a; a; -a).(0; 0; a)| / √((a^2 + a^2 + a^2)) * √a^2 = | -a | / (a√3) * a = 1/√3

Vậy φ = arcsin(1/√3) ≈ 35.26°

Lưu ý khi giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng

Để giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công cụ hình học để kiểm tra lại kết quả.

Ứng dụng của kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng

Kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và kỹ thuật, như:

  • Kiến trúc và xây dựng: Thiết kế các công trình, tính toán độ bền của các cấu trúc.
  • Vật lý: Mô tả quỹ đạo của các vật thể, phân tích các lực tác dụng lên vật thể.
  • Công nghệ: Thiết kế các sản phẩm, điều khiển các robot.

Tổng kết

Bài 2.45 trang 42 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11