Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.48 trang 21 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.48 trang 21 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.48 trang 21 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.48 trang 21 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.48, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng theo dõi lời giải chi tiết dưới đây để hiểu rõ phương pháp giải bài tập này nhé!

Tập nghiệm của phương trình \({8^{2x - 1}} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^x}\) là

Đề bài

Tập nghiệm của phương trình \({8^{2x - 1}} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^x}\) là

A. \(\left\{ {\frac{3}{8}} \right\}\).

B. \(\left\{ {\frac{2}{5}} \right\}\).

C. \(\left\{ {\frac{3}{4}} \right\}\).

D. \(\left\{ {\frac{2}{3}} \right\}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.48 trang 21 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng \({a^m} = {a^n} \Leftrightarrow m = n\,\,(a > 0;a \ne 1)\)

Lời giải chi tiết

\({8^{2x - 1}} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^x} \Leftrightarrow {2^{3\left( {2x - 1} \right)}} = {2^{ - 2x}} \Leftrightarrow 3\left( {2x - 1} \right) = - 2x \Leftrightarrow 6x - 3 = - 2x \Leftrightarrow 8x = 3 \Leftrightarrow x = \frac{3}{8}\)

Chọn A

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 6.48 trang 21 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài viết liên quan

Giải bài 6.48 trang 21 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Phân tích và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

Bài 6.48 trang 21 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ bằng tọa độ.

Nội dung Bài Toán 6.48

Thông thường, bài 6.48 sẽ cho một hình học cụ thể (ví dụ: hình bình hành, tam giác) và yêu cầu tính toán các yếu tố liên quan đến vectơ, chẳng hạn như:

  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ cùng phương, ngược phương, vuông góc.
  • Tính diện tích hình bình hành, tam giác sử dụng vectơ.

Hướng Dẫn Giải Bài 6.48 Trang 21

Để giải bài 6.48 trang 21 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp bạn hình dung rõ hơn về các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ trong hình.
  4. Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ: Sử dụng tọa độ của các điểm để biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán.
  5. Thực hiện các phép toán vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực, tích vô hướng) để giải quyết bài toán.
  6. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ Minh Họa Giải Bài 6.48

Giả sử bài 6.48 yêu cầu tính diện tích của hình bình hành ABCD, biết tọa độ các đỉnh A(1; 2), B(3; 4), C(5; 2). Ta có thể giải bài toán như sau:

  1. Tìm vectơ AB và AD:
    • AB = (3-1; 4-2) = (2; 2)
    • AD = (5-1; 2-2) = (4; 0)
  2. Tính tích vô hướng của AB và AD:

    AB.AD = (2 * 4) + (2 * 0) = 8

  3. Tính độ dài của AB:

    |AB| = √(22 + 22) = √8 = 2√2

  4. Tính diện tích hình bình hành:

    Diện tích ABCD = |AB.AD| = 8

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Vectơ

  • Luôn vẽ hình minh họa để hiểu rõ bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ phù hợp để đơn giản hóa việc tính toán.
  • Nắm vững các công thức và tính chất của vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng Kết

Bài 6.48 trang 21 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, phân tích đề bài một cách cẩn thận và thực hiện các phép toán vectơ một cách chính xác, bạn có thể giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11