Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.31 trang 19 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.31 trang 19 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.31 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.31 trang 19 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị của hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải nắm vững các kiến thức về quy tắc tính đạo hàm, điều kiện cực trị và cách xác định điểm cực trị.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.31 trang 19, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Giải các phương trình mũ sau:

Đề bài

Giải các phương trình mũ sau:

a) \({4^{2x - 1}} = {8^{x + 3}}\);

b) \({9^{2x}} \cdot {27^{{x^2}}} = \frac{1}{3}\)

c) \({\left( {{e^4}} \right)^x} \cdot {e^{{x^2}}} = {e^{12}}\)

d) \({5^{2x - 1}} = 20\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.31 trang 19 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương trình mũ cơ bản có dạng \({a^x} = b(\) với \(0 < a \ne 1)\).

- Nếu \(b > 0\) thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}b\).

- Nếu \(b \le 0\) thì phương trình vô nghiệm.

Phương pháp giải phương trình mũ bằng cách đưa về cùng cơ số:

Nếu\({\rm{\;\;}}0 < a \ne 1{\rm{\;thì\;}}{a^u} = {a^v} \Leftrightarrow u = v{\rm{.\;}}\)

Lời giải chi tiết

a) \({4^{2x - 1}} = {8^{x + 3}} \Leftrightarrow {2^{4x - 2}} = {2^{3x + 9}} \Leftrightarrow 4x - 2 = 3x + 9 \Leftrightarrow x = 11\).

b) \({9^{2x}} \cdot {27^{{x^2}}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow {3^{4x}} \cdot {3^{3{x^2}}} = {3^{ - 1}} \Leftrightarrow {3^{3{x^2} + 4x + 1}} = 1\)

\( \Leftrightarrow 3{x^2} + 4x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - \frac{1}{3}}\\{x = - 1}\end{array}} \right.\)

c) \({\left( {{e^4}} \right)^x} \cdot {e^{{x^2}}} = {e^{12}} \Leftrightarrow {e^{4x}} \cdot {e^{{x^2}}} = {e^{12}} \Leftrightarrow {e^{{x^2} + 4x - 12}} = 1\).

\( \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{x = - 6.}\end{array}} \right.\)

d) \({5^{2x - 1}} = 20 \Leftrightarrow 2x - 1 = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}20 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\left( {1 + {\rm{lo}}{{\rm{g}}_5}20} \right)\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 6.31 trang 19 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6.31 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 6.31 trang 19 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta xét hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 và tìm các điểm cực trị của hàm số này. Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm cấp một f'(x):

f'(x) = 3x2 - 6x

  1. Tìm các điểm làm đạo hàm cấp một bằng không:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 2

  1. Tính đạo hàm cấp hai f''(x):

f''(x) = 6x - 6

  1. Kiểm tra dấu của đạo hàm cấp hai tại các điểm tìm được:
  • Tại x = 0: f''(0) = -6 < 0. Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0. Giá trị cực đại là f(0) = 2.
  • Tại x = 2: f''(2) = 6 > 0. Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = 2. Giá trị cực tiểu là f(2) = 23 - 3(22) + 2 = 8 - 12 + 2 = -2.

Kết luận:

Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 đạt cực đại tại x = 0 với giá trị là 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị là -2.

Phân tích sâu hơn về bài toán:

Bài toán này là một ví dụ điển hình về việc ứng dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số. Việc hiểu rõ các bước thực hiện và ý nghĩa của đạo hàm cấp một và đạo hàm cấp hai là rất quan trọng để giải quyết các bài toán tương tự. Đạo hàm cấp một cho biết độ dốc của tiếp tuyến tại một điểm, và đạo hàm cấp hai cho biết độ cong của đồ thị hàm số tại điểm đó. Dựa vào dấu của đạo hàm cấp hai, chúng ta có thể xác định được điểm cực đại hoặc cực tiểu của hàm số.

Mở rộng kiến thức:

Ngoài việc tìm cực trị của hàm số, đạo hàm còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác như vật lý, kinh tế, và kỹ thuật. Ví dụ, trong vật lý, đạo hàm được sử dụng để tính vận tốc và gia tốc của một vật thể. Trong kinh tế, đạo hàm được sử dụng để tính chi phí biên và doanh thu biên. Trong kỹ thuật, đạo hàm được sử dụng để tối ưu hóa các thiết kế và quy trình.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Tìm cực trị của hàm số f(x) = x4 - 4x2 + 3
  • Tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 6x2 + 9x + 1
  • Tìm cực trị của hàm số f(x) = -x3 + 3x2 - 2

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và dễ hiểu này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài 6.31 trang 19 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức và tự tin hơn trong việc giải các bài toán tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11