Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.22 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.22 trang 14 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về ứng dụng của đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.22 trang 14, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Vẽ đồ thị của các hàm số lôgarit sau:

Đề bài

Vẽ đồ thị của các hàm số lôgarit sau:

a) \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\sqrt 3 }}x\)

b) \(y = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\frac{2}{3}}}x\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Hàm số lôgarit \(y = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}x\):

  • Có tập xác định là \(\left( {0; + \infty } \right)\) và tập giá trị là \(\mathbb{R}\);
  • Liên tục trên \(\left( {0; + \infty } \right)\);
  • Có đồ thị đi qua các điểm \(\left( {1;0} \right),\left( {a;1} \right)\) và luôn nằm bên phải trục tung.
  • Dạng đồ thị của hàm số \(y = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}x\)Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2
  • Vẽ đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\).

    Lập bảng giá trị của hàm số tại một số điểm như sau:Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

  • Xác định các điểm có tọa độ theo bảng trên

    Từ đó, ta vẽ được đồ thị của hàm số \(y = {\log _a}x\)

Lời giải chi tiết

 a) Lập bảng giá trị của hàm số tại một số điểm như sau:

Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

Từ đó, ta vẽ được đồ thị của hàm số \(y = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\sqrt 3 }}x\) như hình sau;

Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

b) Lập bảng giá tri của hàm số tại một số điểm như sau:

Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

Từ đó, ta vẽ được đồ thị của hàm số \(y = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\frac{2}{3}}}x\) như hình sau:

Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 6.22 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6.22 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.22 trang 14 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Vectơ chỉ phương của đường thẳng: Vectơ chỉ phương của đường thẳng là vectơ song song với đường thẳng đó.
  • Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là vectơ vuông góc với mọi vectơ nằm trong mặt phẳng đó.
  • Điều kiện song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:
    • Đường thẳng song song với mặt phẳng khi và chỉ khi tích vô hướng của vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng bằng 0.
    • Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng khi và chỉ khi vectơ chỉ phương của đường thẳng cùng phương với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  • Giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng: Để tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, ta giải hệ phương trình gồm phương trình đường thẳng và phương trình mặt phẳng.

Phân tích bài toán 6.22 trang 14

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ các yếu tố quan trọng như:

  • Phương trình đường thẳng.
  • Phương trình mặt phẳng.
  • Yêu cầu của bài toán (ví dụ: tìm giao điểm, chứng minh quan hệ song song, vuông góc,...).

Sau khi phân tích đề bài, chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức đã nêu ở trên để giải quyết bài toán một cách logic và chính xác.

Lời giải chi tiết bài 6.22 trang 14

(Nội dung lời giải chi tiết bài 6.22 trang 14 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, các phép tính và giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

  1. Bước 1: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  2. Bước 2: Kiểm tra xem đường thẳng có song song hoặc vuông góc với mặt phẳng hay không.
  3. Bước 3: Nếu đường thẳng không song song với mặt phẳng, tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng bằng cách giải hệ phương trình.
  4. Bước 4: Kết luận về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta sẽ xét một ví dụ minh họa:

Cho đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z - 5 = 0. Hãy xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

(Lời giải ví dụ sẽ được trình bày chi tiết tại đây)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài toán về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 6.23 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.24 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong các nguồn tài liệu khác.

Kết luận

Bài 6.22 trang 14 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về ứng dụng của đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11