Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.12 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.12 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.12 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 8.12 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8.12 trang 51, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xét biến cố \(A\): “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”

Đề bài

 Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xét biến cố \(A\): “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”, \(B\): “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 7”. Chứng tỏ rằng \(A\) và \(B\) không độc lập.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.12 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Tính \(P(A),P(B),P(AB)\)

\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right)\) suy ra hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập với nhau

\(P\left( {AB} \right) \ne P\left( A \right).P\left( B \right)\) suy ra hai biến cố \(A\) và \(B\) không độc lập với nhau

Lời giải chi tiết

Tính \(P\left( A \right)\)

Xét biến cố đối \(\overline A :\) “ Cả hai con xúc xắc không xuất hiện mặt 5 chấm”,\(\overline A = \left\{ {\left( {a,b} \right):a,b \in \left\{ {1;2;3;4;6} \right\}} \right\}\). Ta có \(n\left( {\overline A } \right) = 25\); \(n\left( \Omega \right) = 36\).

Vậy \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{{25}}{{36}}\), do đó \(P\left( A \right) = 1 - \frac{{25}}{{36}} = \frac{{11}}{{36}}\).

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{1}{4}\).

Tính \(P\left( B \right)\), Ta có \(B = \left\{ {\left( {1,6} \right);\left( {2,5} \right);\left( {3,4} \right);\left( {4,3} \right);\left( {5,2} \right);\left( {6,1} \right)} \right\}\), \(n\left( B \right) = 6\).

Vậy \(P\left( B \right) = \frac{6}{{36}}\).

Tính \(P\left( {AB} \right)\), Ta có \(AB = A \cap B = \left\{ {\left( {2,5} \right);\left( {5,2} \right)} \right\}\), \(n\left( {A \cap B} \right) = 2\).

Vậy \(P\left( {AB} \right) = \frac{2}{{36}}\).

Ta có \(P\left( {AB} \right) = \frac{2}{{36}} = \frac{{72}}{{{{36}^2}}};P\left( A \right).P\left( B \right) = \frac{{11}}{{36}}.\frac{6}{{36}} = \frac{{66}}{{{{36}^2}}}\).

Suy ra: \(P\left( {AB} \right) \ne P\left( A \right).P\left( B \right)\).

Vậy \(A\) và \(B\) không độc lập.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 8.12 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 8.12 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.12 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương 3: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, sử dụng các định lý và tính chất đã học để chứng minh hoặc tính toán.

Phân tích đề bài và các kiến thức cần thiết

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Đồng thời, cần nhớ lại các kiến thức liên quan như:

  • Định nghĩa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song, vuông góc với mặt phẳng.
  • Các phương pháp chứng minh đường thẳng song song, vuông góc với mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 8.12 trang 51

(Nội dung lời giải chi tiết bài 8.12 trang 51 sẽ được trình bày tại đây. Bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa (nếu có) và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P). Lời giải có thể như sau:

  1. Chứng minh đường thẳng d vuông góc với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P).
  2. Sử dụng định lý về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để kết luận d vuông góc với (P).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 8.12, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp hình học: Sử dụng các hình vẽ minh họa để trực quan hóa bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
  • Phương pháp đại số: Sử dụng các công thức và phương trình để tính toán và chứng minh.
  • Phương pháp suy luận logic: Sử dụng các định lý và tính chất đã học để suy luận và đưa ra kết luận.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể thử giải các bài tập sau:

  • Bài 8.13 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 8.14 trang 52 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 8.15 trang 52 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Lưu ý khi giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng

Khi giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán.
  • Sử dụng các định lý và tính chất đã học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 8.12 trang 51 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11