Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.16 trang 59 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.16 trang 59 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.16 trang 59 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 4.16 trang 59 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các tính chất hình học khác.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.16 trang 59, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.

a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (ANP) và (CMQ).

b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (ANP) và (ABD).

c) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (CMQ) và (BCD).

d) Chứng minh rằng các giao tuyến ở trên đôi một song song với nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.16 trang 59 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Dựa vào định lý về 3 đường giao tuyến của 3 mặt phẳng: Nếu có 2 giao tuyến của song song với nhau thì giao tuyến thứ 3 cũng song song với 2 giao tuyến đó. Còn nếu có 2 giao tuyến cắt nhau thì 3 giao tuyến đó đồng quy.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.16 trang 59 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) M, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, DA nên MQ là đường trung bình tam giác ABD nên MQ//BD.

N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CD nên NP là đường trung bình tam giác CBD nên NP//BD.

Vậy MQ//NP, suy ra M, N, P, Q đồng phẳng.

Xét 3 mặt phẳng (MNPQ), (ANP) và (CMQ).

MQ là giao tuyến của (MNPQ) và (CMQ).

NP là giao tuyến của (MNPQ) và (ANP).

Vậy giao tuyến của (ANP) và (CMQ) cũng là một đường thẳng song song với MQ và NP.

Trong mặt phẳng (ABC), gọi E là giao điểm của AN và MC. Trong mặt phẳng (ACD) gọi F là giao điểm của CQ và AP. Vậy EF là giao tuyến của hai mặt phẳng (ANP) và (CMQ).

b)

Giải bài 4.16 trang 59 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Xét 3 mặt phẳng (BCD), (ANP) và (ABD).

BD là giao tuyến của (BCD) và (ABD).

NP là giao tuyến của (BCD) và (ANP).

Mà theo chứng minh trên, BD//NP.

Vậy giao tuyến của (ANP) và (ABD) cũng là một đường thẳng song song với BD và NP.

Mà A là điểm chung của hai mặt phẳng (ANP) và (ABD) , vậy giao tuyến của hai mặt phẳng đó là đường thẳng đi qua A và song song với BD.

c)

Giải bài 4.16 trang 59 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

Xét 3 mặt phẳng (BCD), (ABD) và (CMQ).

MQ là giao tuyến của (ABD) và (CMQ).

BD là giao tuyến của (BCD) và (ABD).

Mà MQ//BD nên giao tuyến của mặt phẳng (CMQ) và (BCD) cũng là một đường thẳng song song với MQ và BD.

Ta thấy C là một điểm chung của mặt phẳng (CMQ) và (BCD), vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (CMQ) và (BCD) là đường thẳng đi qua C và song song với BD.

d) Theo chứng minh trên, các đường giao tuyến đều song song với MQ, NP, BD nên chúng song song với nhau.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 4.16 trang 59 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4.16 trang 59 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.16 trang 59 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, tích vô hướng và các tính chất hình học liên quan.

1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Ứng dụng của tích vô hướng:
    • Tính góc giữa hai vectơ.
    • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ (a.b = 0).
    • Tính độ dài của vectơ.

2. Phân tích bài toán 4.16 trang 59

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp thông tin về các vectơ, các điểm trong hình học và yêu cầu tính toán một đại lượng nào đó (ví dụ: góc, độ dài, diện tích).

3. Lời giải chi tiết bài 4.16 trang 59

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán 4.16, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Lời giải sẽ được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, có thể kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)

4. Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự. Các ví dụ này sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng và tự tin giải các bài tập khác.

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính tích vô hướng của hai vectơ này và xác định góc giữa chúng.

Bài tập tương tự 1: Cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Tính độ dài các cạnh của tam giác và xác định loại tam giác này.

5. Mở rộng và nâng cao

Ngoài việc giải bài tập 4.16 trang 59, các em học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng khác của vectơ trong hình học và vật lý. Ví dụ, vectơ có thể được sử dụng để biểu diễn lực, vận tốc, gia tốc trong vật lý.

6. Lời khuyên khi học tập

  • Nắm vững lý thuyết cơ bản về vectơ và tích vô hướng.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
  • Sử dụng hình vẽ minh họa để hiểu rõ hơn về bài toán.
  • Tham khảo các tài liệu học tập và nguồn thông tin khác để mở rộng kiến thức.

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 4.16 trang 59 sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

7. Bảng tổng hợp công thức liên quan

Công thứcMô tả
a.b = |a||b|cos(θ)Tích vô hướng của hai vectơ
|a| = √(x2 + y2)Độ dài của vectơ a = (x; y)
cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)Tính góc giữa hai vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11