Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 42 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 1 trang 42 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 1 trang 42 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 1 trang 42 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1 trang 42 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y cho bởi các bảng sau. Đại lượng y có phải là một hàm số của x không?

Đề bài

Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y cho bởi các bảng sau. Đại lượng y có phải là một hàm số của x không?

Giải bài 1 trang 42 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 42 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

Quan sát nếu mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được duy nhất một giá trị của y thì y là hàm số của x.

Lời giải chi tiết

a) Đại lượng y là hàm số của x vì với mỗi giá trị của x (thuộc tập hợp {-3; -1; 0; 2; 4}) ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y (y luôn bằng 1).

b) Đại lượng y không là hàm số của x vì với x = 1 ta xác định được hai giá trị tương ứng của y là y = 1 và y = 2.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 42 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1 trang 42 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1 trang 42 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường liên quan đến việc áp dụng các định lý, tính chất đã học trong chương trình hình học hoặc đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững lý thuyết cơ bản và biết cách vận dụng linh hoạt các phương pháp giải phù hợp.

Phần lý thuyết cần nắm vững

  • Các định lý về tam giác: Định lý Pitago, định lý về góc ngoài của tam giác, bất đẳng thức tam giác.
  • Các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm.
  • Các công thức tính diện tích: Diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích hình vuông.
  • Các phép biến đổi đại số: Phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình bậc nhất, giải phương trình bậc hai.

Phương pháp giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
  2. Vẽ hình (nếu cần): Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức, tính chất, định lý nào có thể áp dụng để giải bài toán.
  4. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước giải cụ thể, các phép tính cần thực hiện.
  5. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập, kiểm tra lại kết quả.

Giải chi tiết bài 1 trang 42 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để cung cấp lời giải chi tiết cho bài 1 trang 42 Vở thực hành Toán 8 tập 2, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài tập. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải chung:

Ví dụ minh họa (giả sử bài tập liên quan đến hình học)

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Đường thẳng DE cắt AC tại I. Chứng minh rằng AI = IC.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ABE và tam giác CDE, ta có: AE = BE (E là trung điểm của AB), góc BAE = góc DCE (so le trong), góc ABE = góc CDE (so le trong).
  2. Suy ra tam giác ABE đồng dạng với tam giác CDE (g-c-g).
  3. Từ đó, ta có AE/CE = BE/DE.
  4. Xét tam giác AEI và tam giác CDI, ta có: góc EAI = góc DCI (so le trong), góc AEI = góc CDI (đối đỉnh).
  5. Suy ra tam giác AEI đồng dạng với tam giác CDI (g-g).
  6. Từ đó, ta có AI/CI = AE/CD.
  7. Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD. Mà AE = AB/2 nên AE = CD/2.
  8. Suy ra AI/CI = (CD/2)/CD = 1/2.
  9. Vậy AI = IC.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một số bài tập gợi ý

  • Giải bài 2 trang 42 Vở thực hành Toán 8 tập 2.
  • Giải bài 3 trang 42 Vở thực hành Toán 8 tập 2.
  • Tìm các bài tập tương tự trên mạng internet.

Kết luận

Bài 1 trang 42 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững lý thuyết, áp dụng phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8