Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47 Vở thực hành Toán 8

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 trang 47 Vở thực hành? Đừng lo lắng, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết và dễ hiểu nhất.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gây khó khăn, đặc biệt là với các dạng bài tập trắc nghiệm. Vì vậy, chúng tôi đã tập hợp đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm để giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 47

    Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

    a) Hình thang cân là ............................................................................................ bằng nhau.

    b) Hình thang có ....................................................................................... là hình thang cân.

    c) Hai cạnh bên của hình thang cân .....................................................................................

    d) Hình thang cân ABCD (AB // CD) có AD = ...................; AC = ..................; \(\widehat A = \).................. ; \(\widehat C = \)..................

    Phương pháp giải:

    - Sử dụng khái niệm hình thang cân: Hình thang cân là hình cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

    - Dựa vào tính chất của hình thang cân:

    + Định lí 1. Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

    + Định lí 2. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

    - Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân:

    + Định lí 3. Nếu một hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì hình thang đó là hình thang cân.

    Lời giải chi tiết:

    a) Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

    b) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

    c) Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.

    d) Hình thang cân ABCD (AB // CD) có \(AD = BC;AC = BD;\;\widehat A = \widehat B;\widehat C = \widehat D\).

    Câu 2 trang 47

      Cho hình thang ABCD cân (AB // CD) có \(\widehat C = {60^0}\) (H.3.7). Khi đó, số đo \(\widehat {{D_1}}\) bằng:

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47 vở thực hành Toán 8 1 1

       A. \(60^\circ \)

      B. \(80^\circ \)

      C. \(120^\circ \)

      D. \(100^\circ \)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng khái niệm hình thang cân: Hình thang cân là hình cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau và tổng hai góc kề bù bằng \({180^0}\).

      Lời giải chi tiết:

      Vì ABCD là hình thang cân nên \(\widehat {ACD} = \widehat {BDC} = 60^\circ \).

      Do đó \(\widehat {{D_1}} = 180^\circ - \widehat {BDC} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ .\)

      => Chọn đáp án C.

      Câu 3 trang 47

        Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD (H.3.8).

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47 vở thực hành Toán 8 2 1

        Trong các khẳng định sau, khẳng định sai 

        A. BC = AD.

        B. ABCD là hình thang cân.

        C. AC = BD.

        D. Tam giác AOC cân tại O.

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào tính chất của hình thang cân:

        + Định lí 1. Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

        + Định lí 2. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

        - Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân:

        + Định lí 3. Nếu một hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì hình thang đó là hình thang cân.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: OA = OB; OC = OD suy ra OA + OC = OB + OD

        Khi đó AC = BD nên ABCD là hình thang cân. Do đó B, C đúng.

        ABCD là hình thang cân nên hai cạnh bên bằng nhau nên BD = AC. Do đó A đúng.

        Vì A, O, C thẳng hàng nên D là khẳng định sai.

        => Chọn đáp án D.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1 trang 47
        • Câu 2 trang 47
        • Câu 3 trang 47

        Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

        Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

        a) Hình thang cân là ............................................................................................ bằng nhau.

        b) Hình thang có ....................................................................................... là hình thang cân.

        c) Hai cạnh bên của hình thang cân .....................................................................................

        d) Hình thang cân ABCD (AB // CD) có AD = ...................; AC = ..................; \(\widehat A = \).................. ; \(\widehat C = \)..................

        Phương pháp giải:

        - Sử dụng khái niệm hình thang cân: Hình thang cân là hình cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

        - Dựa vào tính chất của hình thang cân:

        + Định lí 1. Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

        + Định lí 2. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

        - Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân:

        + Định lí 3. Nếu một hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì hình thang đó là hình thang cân.

        Lời giải chi tiết:

        a) Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

        b) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

        c) Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.

        d) Hình thang cân ABCD (AB // CD) có \(AD = BC;AC = BD;\;\widehat A = \widehat B;\widehat C = \widehat D\).

        Cho hình thang ABCD cân (AB // CD) có \(\widehat C = {60^0}\) (H.3.7). Khi đó, số đo \(\widehat {{D_1}}\) bằng:

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47 vở thực hành Toán 8 1

         A. \(60^\circ \)

        B. \(80^\circ \)

        C. \(120^\circ \)

        D. \(100^\circ \)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng khái niệm hình thang cân: Hình thang cân là hình cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau và tổng hai góc kề bù bằng \({180^0}\).

        Lời giải chi tiết:

        Vì ABCD là hình thang cân nên \(\widehat {ACD} = \widehat {BDC} = 60^\circ \).

        Do đó \(\widehat {{D_1}} = 180^\circ - \widehat {BDC} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ .\)

        => Chọn đáp án C.

        Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD (H.3.8).

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47 vở thực hành Toán 8 2

        Trong các khẳng định sau, khẳng định sai 

        A. BC = AD.

        B. ABCD là hình thang cân.

        C. AC = BD.

        D. Tam giác AOC cân tại O.

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào tính chất của hình thang cân:

        + Định lí 1. Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

        + Định lí 2. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

        - Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thang cân:

        + Định lí 3. Nếu một hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì hình thang đó là hình thang cân.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: OA = OB; OC = OD suy ra OA + OC = OB + OD

        Khi đó AC = BD nên ABCD là hình thang cân. Do đó B, C đúng.

        ABCD là hình thang cân nên hai cạnh bên bằng nhau nên BD = AC. Do đó A đúng.

        Vì A, O, C thẳng hàng nên D là khẳng định sai.

        => Chọn đáp án D.

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47 vở thực hành Toán 8 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm trang 47 Vở thực hành Toán 8

        Trang 47 Vở thực hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa và công thức liên quan.

        Phân tích các dạng bài tập thường gặp

        Các câu hỏi trắc nghiệm trang 47 thường tập trung vào các dạng bài sau:

        • Dạng 1: Đại số - Các bài tập về biểu thức đại số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình bậc nhất một ẩn.
        • Dạng 2: Hình học - Các bài tập về các tứ giác đặc biệt (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành), tính chất đường trung bình của tam giác, định lý Thales.
        • Dạng 3: Bài tập tổng hợp - Kết hợp kiến thức đại số và hình học để giải quyết vấn đề.

        Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

        Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trong trang 47 Vở thực hành Toán 8.

        Câu 1: (Ví dụ)

        Đề bài: Cho biểu thức A = (x + 2)(x - 2). Chọn đáp án đúng:

        1. A = x2 + 4
        2. A = x2 - 4
        3. A = x2 + 2x + 4
        4. A = x2 - 2x - 4

        Giải:

        Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2, ta có:

        A = (x + 2)(x - 2) = x2 - 22 = x2 - 4

        Vậy đáp án đúng là B.

        Câu 2: (Ví dụ)

        Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Gọi N là giao điểm của AM và BD. Chọn đáp án đúng:

        1. BN = ND
        2. BN = 2ND
        3. ND = 2BN
        4. BN = 3ND

        Giải:

        Xét tam giác BCD, M là trung điểm của BC, N là giao điểm của AM và BD. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác BCD với đường thẳng AM, ta có:

        (BM/MC) * (CA/AD) * (DN/NB) = 1

        Vì BM = MC nên BM/MC = 1. Vì ABCD là hình bình hành nên CA = AD. Do đó:

        1 * (CA/AD) * (DN/NB) = 1 => DN/NB = 1 => DN = NB

        Vậy đáp án đúng là A.

        Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

        Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

        • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
        • Loại trừ đáp án: Sử dụng kiến thức và kỹ năng để loại trừ các đáp án sai, từ đó tăng khả năng chọn đúng.
        • Sử dụng máy tính bỏ túi: Đối với các bài tập tính toán, máy tính bỏ túi có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp bạn làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải nhanh.

        Tầm quan trọng của việc giải bài tập trắc nghiệm

        Giải bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng phân tích và đánh giá vấn đề. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong học tập mà còn trong cuộc sống.

        Kết luận

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và mẹo giải nhanh trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 47 Vở thực hành Toán 8. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8