Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 8. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 8 tập 2 có thể gặp nhiều khó khăn.

Do đó, chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Khảo sát mục đích nhập cảnh của 3 215 người nhập cảnh ngắn hạn vào nước X trong năm qua cơ quan hải quan cho biết có 1 593 người với mục đích du lịch.

Câu 1 trang 69

    Khảo sát mục đích nhập cảnh của 3 215 người nhập cảnh ngắn hạn vào nước X trong năm qua cơ quan hải quan cho biết có 1 593 người với mục đích du lịch. Xác suất thực nghiệm để một người nhập cảnh vào nước X với mục đích du lịch có giá trị gần đúng là

    A. 0,498.

    B. 0,49.

    C. 0,495.

    D. 0,5.

    Phương pháp giải:

    Tính xác suất thực nghiệm: \(P(E) \approx \frac{k}{n}\).

    P(E) là xác suất của biến cố E.

    k là số lần xảy ra biến cố E trong n lần thực nghiệm.

    Lời giải chi tiết:

    Xác suất thực nghiệm để một người nhập cảnh vào nước X với mục đích du lịch là \(\frac{{1593}}{{3215}} \approx 0,495\).

    => Chọn đáp án C.

    Câu 2 trang 70

      Khảo sát ý kiến của 3 215 người về sự yêu thích một mặt hàng X mới ra mắt có 272 người thích mặt hàng X. Xác suất thực nghiệm để một người thích mặt hàng X có giá trị gần đúng là

      A. 0,085.

      B. 0,086.

      C. 0,083.

      D. 0,087.

      Phương pháp giải:

      Tính xác suất thực nghiệm: \(P(E) \approx \frac{k}{n}\).

      P(E) là xác suất của biến cố E.

      k là số lần xảy ra biến cố E trong n lần thực nghiệm.

      Lời giải chi tiết:

      Xác suất thực nghiệm để một người thích mặt hàng X là \(\frac{{272}}{{3215}} \approx 0,085\).

      => Chọn đáp án A.

      Câu 3 trang 70

        Một cửa hàng điện máy chuyên bán các loại gồm ti vi, tủ lạnh, điện thoại, máy tính, quạt, điều hòa. Số lượng các mặt hàng bán trong năm qua là 6 823 chiếc các loại, trong đó có 2 545 chiếc tủ lạnh. Giả sử năm sau, công ty bán được tổng số 7 500 chiếc các loại. Dự đoán số tủ lạnh bán được khoảng

        A. 2 792 chiếc.

        B. 2 793 chiếc.

        C. 2 795 chiếc.

        D. 2 798 chiếc.

        Phương pháp giải:

        Tính xác suất thực nghiệm: \(P(E) \approx \frac{k}{n}\).

        P(E) là xác suất của biến cố E.

        k là số lần xảy ra biến cố E trong n lần thực nghiệm.

        Dựa vào xác suất thực nghiệm của năm qua, dự tính số tủ lạnh bán được trong năm sau.

        Lời giải chi tiết:

        Xác suất thực nghiệm số tủ lạnh bán được trong năm qua là: \(\frac{{2545}}{{6823}} = 0,373\).

        Gọi số tủ lạnh bán được trong năm sau là x, khi đó \(\frac{x}{{7500}} = 0,373\), suy ra x = 0,373.7 500 = 2 798.

        => Chọn đáp án D.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1 trang 69
        • Câu 2 trang 70
        • Câu 3 trang 70

        Khảo sát mục đích nhập cảnh của 3 215 người nhập cảnh ngắn hạn vào nước X trong năm qua cơ quan hải quan cho biết có 1 593 người với mục đích du lịch. Xác suất thực nghiệm để một người nhập cảnh vào nước X với mục đích du lịch có giá trị gần đúng là

        A. 0,498.

        B. 0,49.

        C. 0,495.

        D. 0,5.

        Phương pháp giải:

        Tính xác suất thực nghiệm: \(P(E) \approx \frac{k}{n}\).

        P(E) là xác suất của biến cố E.

        k là số lần xảy ra biến cố E trong n lần thực nghiệm.

        Lời giải chi tiết:

        Xác suất thực nghiệm để một người nhập cảnh vào nước X với mục đích du lịch là \(\frac{{1593}}{{3215}} \approx 0,495\).

        => Chọn đáp án C.

        Khảo sát ý kiến của 3 215 người về sự yêu thích một mặt hàng X mới ra mắt có 272 người thích mặt hàng X. Xác suất thực nghiệm để một người thích mặt hàng X có giá trị gần đúng là

        A. 0,085.

        B. 0,086.

        C. 0,083.

        D. 0,087.

        Phương pháp giải:

        Tính xác suất thực nghiệm: \(P(E) \approx \frac{k}{n}\).

        P(E) là xác suất của biến cố E.

        k là số lần xảy ra biến cố E trong n lần thực nghiệm.

        Lời giải chi tiết:

        Xác suất thực nghiệm để một người thích mặt hàng X là \(\frac{{272}}{{3215}} \approx 0,085\).

        => Chọn đáp án A.

        Một cửa hàng điện máy chuyên bán các loại gồm ti vi, tủ lạnh, điện thoại, máy tính, quạt, điều hòa. Số lượng các mặt hàng bán trong năm qua là 6 823 chiếc các loại, trong đó có 2 545 chiếc tủ lạnh. Giả sử năm sau, công ty bán được tổng số 7 500 chiếc các loại. Dự đoán số tủ lạnh bán được khoảng

        A. 2 792 chiếc.

        B. 2 793 chiếc.

        C. 2 795 chiếc.

        D. 2 798 chiếc.

        Phương pháp giải:

        Tính xác suất thực nghiệm: \(P(E) \approx \frac{k}{n}\).

        P(E) là xác suất của biến cố E.

        k là số lần xảy ra biến cố E trong n lần thực nghiệm.

        Dựa vào xác suất thực nghiệm của năm qua, dự tính số tủ lạnh bán được trong năm sau.

        Lời giải chi tiết:

        Xác suất thực nghiệm số tủ lạnh bán được trong năm qua là: \(\frac{{2545}}{{6823}} = 0,373\).

        Gọi số tủ lạnh bán được trong năm sau là x, khi đó \(\frac{x}{{7500}} = 0,373\), suy ra x = 0,373.7 500 = 2 798.

        => Chọn đáp án D.

        Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69, 70 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

        Trang 69 và 70 của Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Các chủ đề này có thể bao gồm các kiến thức về đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số.

        Nội dung chi tiết giải đáp

        Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trắc nghiệm này, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng câu hỏi, kèm theo các giải thích rõ ràng và dễ hiểu. Chúng tôi sẽ tập trung vào việc phân tích đề bài, xác định các dữ kiện quan trọng, và áp dụng các công thức, định lý phù hợp để tìm ra đáp án chính xác.

        Bài tập 1: (Trang 69)

        Câu hỏi: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)

        Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước)

        Bài tập 2: (Trang 69)

        Câu hỏi: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)

        Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước)

        Bài tập 3: (Trang 70)

        Câu hỏi: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)

        Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước)

        Bài tập 4: (Trang 70)

        Câu hỏi: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)

        Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước)

        Các dạng bài tập thường gặp

        • Dạng 1: Tính giá trị biểu thức đại số: Các bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các công thức biến đổi biểu thức đại số, và các giá trị đặc biệt của các biến.
        • Dạng 2: Giải phương trình, bất phương trình: Các bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các phương pháp giải phương trình, bất phương trình, và các điều kiện xác định của phương trình, bất phương trình.
        • Dạng 3: Ứng dụng kiến thức vào giải quyết bài toán thực tế: Các bài tập này yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, như tính toán diện tích, chu vi, vận tốc, thời gian, v.v.

        Mẹo giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
        2. Phân tích đề bài: Xác định các dữ kiện quan trọng và các mối quan hệ giữa chúng.
        3. Chọn phương pháp giải phù hợp: Dựa vào đặc điểm của đề bài để chọn phương pháp giải phù hợp.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa nâng cao

        Bài toán: Cho biểu thức A = (x + 2)(x - 2) + 4x. Tìm giá trị của x để A = 0.

        Lời giải:

        A = (x + 2)(x - 2) + 4x = x2 - 4 + 4x = x2 + 4x - 4

        Để A = 0, ta có phương trình: x2 + 4x - 4 = 0

        Giải phương trình bậc hai này, ta được: x = -2 ± √8 = -2 ± 2√2

        Vậy, x = -2 + 2√2 hoặc x = -2 - 2√2

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Ngoài Vở thực hành Toán 8 tập 2, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức:

        • Sách giáo khoa Toán 8 tập 2
        • Các bài giảng trực tuyến về Toán 8
        • Các trang web, diễn đàn học Toán uy tín

        Kết luận

        Hy vọng rằng với bộ giải đáp chi tiết và các lời khuyên hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm trang 69, 70 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8