Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 120 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 11 trang 120 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 11 trang 120 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 11 trang 120 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về hình học để giải quyết các vấn đề thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 11 trang 120 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bạn Xuân dự định làm một chiếc đèn lồng treo có hình dạng là hai hình chóp tứ giác đều bằng nhau ghép lại như hình 10.26

Đề bài

Bạn Xuân dự định làm một chiếc đèn lồng treo có hình dạng là hai hình chóp tứ giác đều bằng nhau ghép lại như hình 10.26. Cạnh đáy của mỗi hình chóp tứ giác đều bằng 120 cm, các cạnh bên bằng 100 cm. Bạn Xuân cần dùng bao nhiêu mét vuông giấy để dán các mặt của chiếc đèn lồng này? (coi mép dán là không đáng kể.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 120 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Áp dụng định lí Pythagore để tính trung đoạn của hình chóp đều.

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh để tính số mét vuông giấy để dán các mặt của chiếc đèn lồng.

Lời giải chi tiết

CH = 60 cm.

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác SHC vuông tại H, ta có:

SH2 + HC2 = SC2

SH2 = SC22 – HC2

SH = 80

Diện tích xung quanh của đèn lồng là:

\(\begin{array}{l}S = 2\left( {Sxq} \right) = 2.\frac{{120.4}}{2}.80 = 38400\left( {c{m^2}} \right)\\S = 3,84{m^2}\end{array}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 11 trang 120 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 11 trang 120 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 11 trang 120 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về tứ giác. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Khái niệm tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang).
  • Tính chất của các loại tứ giác: Các tính chất liên quan đến cạnh, góc, đường chéo.
  • Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các dấu hiệu để nhận biết từng loại tứ giác cụ thể.
  • Ứng dụng của các tính chất và dấu hiệu: Sử dụng các tính chất và dấu hiệu để giải quyết các bài toán liên quan đến tứ giác.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 120 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giải bài 11 trang 120 Vở thực hành Toán 8 tập 2, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán. Sau đó, áp dụng các kiến thức và phương pháp đã học để tìm ra lời giải chính xác.

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho hình thang ABCD có AB // CD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD)/2)

Lời giải:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang ABCD với AB // CD, M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC.
  2. Phân tích: Ta cần chứng minh MN // AB // CD và MN = (AB + CD)/2. Để chứng minh MN // AB // CD, ta có thể sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác.
  3. Chứng minh:
    • Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC. Do đó, MN là đường trung bình của tam giác ADC.
    • Suy ra MN // DC và MN = DC/2.
    • Vì AB // DC nên MN // AB // DC.
    • Xét tam giác ABC, N là trung điểm của BC và M là trung điểm của AD. (Cần thêm bước chứng minh để suy ra MN = (AB + CD)/2, có thể sử dụng tính chất đường trung bình của hình thang hoặc các phương pháp khác tùy thuộc vào đề bài cụ thể).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 11 trang 120 Vở thực hành Toán 8 tập 2, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến tứ giác. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của các loại tứ giác: Áp dụng các tính chất đã học để tìm ra mối quan hệ giữa các cạnh, góc, đường chéo.
  • Sử dụng dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Sử dụng các dấu hiệu để xác định loại tứ giác và áp dụng các tính chất tương ứng.
  • Sử dụng các định lý và hệ quả: Áp dụng các định lý và hệ quả liên quan đến tứ giác để giải quyết các bài toán phức tạp.
  • Vẽ hình phụ: Vẽ thêm các đường phụ để tạo ra các tam giác hoặc hình tứ giác quen thuộc, giúp giải quyết bài toán dễ dàng hơn.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tứ giác, các em học sinh có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 12 trang 120 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Bài 13 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 8 tập 2

Kết luận

Bài 11 trang 120 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tứ giác và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8