Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 88 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 88 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 88 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 6 trang 88 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hình học, đặc biệt là các định lý liên quan đến tứ giác để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6 trang 88 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Có hai chiếc cột dựng thẳng đứng trên mặt đất với chiều cao lần lượt là 3m và 2m. Người ta nối hai sợi dây từ đỉnh cột này đến chân cột kia và hai sợi dây cắt nhau tại một điểm (H.9.25),

Đề bài

Có hai chiếc cột dựng thẳng đứng trên mặt đất với chiều cao lần lượt là 3m và 2m. Người ta nối hai sợi dây từ đỉnh cột này đến chân cột kia và hai sợi dây cắt nhau tại một điểm (H.9.25), hãy tính độ cao h của điểm đó so với mặt đất.

Giải bài 6 trang 88 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 88 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

- Theo đề bài vẽ lại hình và đặt tên các điểm.

- Chứng minh các tam giác đồng dạng và suy ra các tỉ số đồng dạng để tính độ cao của h

Lời giải chi tiết

Giải bài 6 trang 88 vở thực hành Toán 8 tập 2 3

Hình 9.6

Kí hiệu các điểm như hình 9.6.

Ta có AB, EF, CD đôi một song song vì cùng vuông góc với BC.

Do đó, $\Delta DEF\backsim \Delta DAB$ và $\Delta BEF\backsim \Delta BCD$. Suy ra $\frac{EF}{AB}=\frac{DF}{DB}$ và $\frac{EF}{CD}=\frac{BF}{BD}$.

Do đó $\frac{EF}{CD}+\frac{EF}{AB}=\frac{BF}{BD}+\frac{DF}{DB}=1$, và suy ra $\frac{EF(AB+CD)}{AB.CD}=1$.

Vì vậy $h=EF=\frac{AB.CD}{AB+CD}=\frac{6}{5}=1,2$(m).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 88 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 sgk trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6 trang 88 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tứ giác

Bài 6 trang 88 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về tứ giác, một trong những kiến thức nền tảng của hình học lớp 8. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất của các loại tứ giác đặc biệt như hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết chúng.

Nội dung bài toán

Bài 6 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt nào đó dựa trên các thông tin đã cho về độ dài cạnh, góc hoặc đường chéo. Đôi khi, bài toán cũng yêu cầu tính độ dài cạnh, góc hoặc diện tích của tứ giác đó.

Phương pháp giải

Để giải bài 6 trang 88 Vở thực hành Toán 8 tập 2, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Sử dụng kiến thức: Vận dụng các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác đặc biệt.
  4. Lập luận logic: Xây dựng các lập luận logic, chặt chẽ để chứng minh hoặc tính toán.
  5. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kết quả, đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành, với A(0;0), B(2;1), C(3;3), D(1;2). Ta có thể thực hiện như sau:

  • Tính độ dài các cạnh:
    • AB = √((2-0)² + (1-0)²) = √5
    • BC = √((3-2)² + (3-1)²) = √5
    • CD = √((1-3)² + (2-3)²) = √5
    • DA = √((0-1)² + (0-2)²) = √5
  • Kết luận: Vì AB = CD và BC = DA nên tứ giác ABCD là hình bình hành.

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài dạng bài chứng minh tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt, bài 6 trang 88 Vở thực hành Toán 8 tập 2 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Tính độ dài đường chéo của hình chữ nhật, hình thoi.
  • Tính góc của hình bình hành, hình thoi.
  • Chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về tứ giác, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác đặc biệt.
  • Vẽ hình chính xác, rõ ràng.
  • Sử dụng các công thức, định lý một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tứ giác, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 6 trang 88 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tứ giác. Bằng cách nắm vững các kiến thức nền tảng, áp dụng các phương pháp giải phù hợp và rèn luyện thường xuyên, học sinh có thể giải quyết bài toán này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8