Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 115 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 115 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 6 trang 115 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 6 trang 115 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về hình học để giải quyết các vấn đề thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6 trang 115 VBT Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất bài toán và tự tin làm bài.

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh bên bằng 13 cm, cạnh đáy bằng 10 cm như Hình 10.15.

Đề bài

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh bên bằng 13 cm, cạnh đáy bằng 10 cm như Hình 10.15.

a) Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

b) Tính diện tích toàn phần của hình chóp.

Giải bài 6 trang 115 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 115 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

- Tính độ dài trung đoạn, ta tính được diện tích xung quanh.

- Tính diện tích đáy của hình chóp, tính diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh + diện tích đáy.

Lời giải chi tiết

a) CI = CD:2 = 10:3 = 5 (cm).

\(\Delta SIC\) vuông tại I nên theo định lí Pythagore, ta có:

SI2 + IC2 = SC2

SI2 + 522 = 132

SI2 = 132 – 52 = 122

Suy ra SI = 12.

Diện tích xung quanh của hình chóp S.ABCD là:

\({S_{xq}} = p.d = \frac{{10.4}}{2}.12 = 240\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích đáy của hình chóp S.ABCD là Sđáy = 102 = 100 (cm2).

Diện tích toàn phần của hình chóp S.ABCD là:

Stp = Sxq + Sđáy = 240 + 100 = 340 (cm2).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 115 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6 trang 115 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6 trang 115 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về tứ giác. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Khái niệm tứ giác: Định nghĩa, các loại tứ giác (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang).
  • Tính chất của các loại tứ giác: Các tính chất liên quan đến cạnh, góc, đường chéo.
  • Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các dấu hiệu để nhận biết từng loại tứ giác cụ thể.
  • Ứng dụng của các tính chất và dấu hiệu: Sử dụng các tính chất và dấu hiệu để giải quyết các bài toán liên quan đến tứ giác.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 115 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giải bài 6 trang 115 Vở thực hành Toán 8 tập 2, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán. Sau đó, áp dụng các kiến thức và phương pháp giải phù hợp để tìm ra đáp án chính xác.

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2)

Lời giải:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang ABCD với AB // CD, M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC.
  2. Chứng minh MN // AB // CD:

    Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD và MN cắt DC tại I. Theo định lý Thales, ta có: DI/IC = AM/MD = 1. Suy ra DI = IC, tức là I là trung điểm của DC.

    Tương tự, xét tam giác BCD, N là trung điểm của BC và MN cắt DC tại I. Theo định lý Thales, ta có: BI/IC = BN/NC = 1. Suy ra BI = IC, tức là I là trung điểm của DC.

    Vậy, MN là đường trung bình của hình thang ABCD, do đó MN // AB // CD.

  3. Chứng minh MN = (AB + CD) / 2:

    Vì MN là đường trung bình của hình thang ABCD, ta có: MN = (AB + CD) / 2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6 trang 115, Vở thực hành Toán 8 tập 2 còn có nhiều bài tập tương tự về tứ giác. Để giải các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của các loại tứ giác: Ví dụ, trong hình bình hành, các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau.
  • Sử dụng dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Ví dụ, nếu một tứ giác có hai cặp cạnh đối song song thì nó là hình bình hành.
  • Sử dụng định lý Thales: Định lý Thales là một công cụ hữu ích để chứng minh các đường thẳng song song và tính tỉ lệ.
  • Sử dụng các công thức tính diện tích: Các công thức tính diện tích của các loại tứ giác có thể giúp giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về tứ giác, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 7 trang 115 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Bài 8 trang 116 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 8 tập 2

Kết luận

Bài 6 trang 115 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tứ giác và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8