Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm trang 29, 30 Vở thực hành Toán 8 tập 2, được giải chi tiết và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, đầy đủ và phù hợp với chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. \({x^2} + 1 = 0\).
B. \(2.\frac{1}{x} + 1 = 0\).
C. \(\frac{1}{2}x - 2 = 0\).
D. \(0x + 1 = 0\).
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn x là phương trình có dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
\({x^2} + 1 = 0\) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì bậc của x là 2.
\(2.\frac{1}{x} + 1 = 0\) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì chứa ẩn x ở mẫu số.
\(0x + 1 = 0\) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số a = 0.
=> Chọn đáp án C.
Phương trình bào sau đây có nghiệm x = -1?
A. \(x - 1 = 0\).
B. \(2x + 1 = 3x + 4\).
C. \(x + 1 = x - 1\).
D. \(2x + 3 = 2 + x\).
Phương pháp giải:
Thay giá trị x = -1 vào các phương trình dạng A(x) = B(x), nếu A(-1) = B(-1) thì x = -1 là nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết:
Thay vào lần lượt các đáp án, ta thấy chỉ có \(2.( - 1) + 3 = 2 + ( - 1) = 1\) nên x = -1 là nghiệm của phương trình \(2x + 3 = 2 + x\).
=> Chọn đáp án D.
Phương trình 2x + 7 = x -2 có nghiệm là
A. x = 3.
B. x = -3.
C. x = 9.
D. x = -9.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}x{\rm{ }} - 2\\2x - x = - 2 - 7\\x = - 9\end{array}\)
Vậy phương trình 2x + 7 = x -2 luôn có nghiệm duy nhất x = -9.
=> Chọn đáp án D.
Phương trình \(2x - \frac{{x - 1}}{3} = \frac{{2x + 3}}{2} - 1\) có nghiệm là
A. \(x = - \frac{1}{4}\).
B. \(x = \frac{1}{4}\).
C. \(x = \frac{5}{4}\).
D. \(x = - \frac{5}{4}\).
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}2x - \frac{{x - 1}}{3} = \frac{{2x + 3}}{2} - 1\\\frac{{6.2x - 2(x - 1)}}{6} = \frac{{3(2x + 3) - 6}}{6}\\12x - 2x + 2 = 6x + 9 - 6\\10x + 2 = 6x + 3\\10x - 6x = 3 - 2\\4x = 1\\x = \frac{1}{4}\end{array}\)
Vậy phương trình \(2x - \frac{{x - 1}}{3} = \frac{{2x + 3}}{2} - 1\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{4}\).
=> Chọn đáp án B.
Phương trình 3x – (1 – 2x) = 3(x – 1) – 4 có nghiệm là
A. x = 2.
B. x = -2.
C. x = 3.
D. x = -3.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}3x{\rm{ }}--{\rm{ }}\left( {1{\rm{ }}--{\rm{ }}2x} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}3\left( {x{\rm{ }}--{\rm{ }}1} \right){\rm{ }}--{\rm{ }}4\\3x - 1 + 2x = 3x - 3 - 4\\5x - 1 = 3x - 7\\5x - 3x = - 7 + 1\\2x = - 6\\x = - 3\end{array}\)
Vậy phương trình 3x – (1 – 2x) = 3(x – 1) – 4 luôn có nghiệm duy nhất x = -3.
=> Chọn đáp án D.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. \({x^2} + 1 = 0\).
B. \(2.\frac{1}{x} + 1 = 0\).
C. \(\frac{1}{2}x - 2 = 0\).
D. \(0x + 1 = 0\).
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn x là phương trình có dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
\({x^2} + 1 = 0\) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì bậc của x là 2.
\(2.\frac{1}{x} + 1 = 0\) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì chứa ẩn x ở mẫu số.
\(0x + 1 = 0\) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số a = 0.
=> Chọn đáp án C.
Phương trình bào sau đây có nghiệm x = -1?
A. \(x - 1 = 0\).
B. \(2x + 1 = 3x + 4\).
C. \(x + 1 = x - 1\).
D. \(2x + 3 = 2 + x\).
Phương pháp giải:
Thay giá trị x = -1 vào các phương trình dạng A(x) = B(x), nếu A(-1) = B(-1) thì x = -1 là nghiệm của phương trình.
Lời giải chi tiết:
Thay vào lần lượt các đáp án, ta thấy chỉ có \(2.( - 1) + 3 = 2 + ( - 1) = 1\) nên x = -1 là nghiệm của phương trình \(2x + 3 = 2 + x\).
=> Chọn đáp án D.
Phương trình 2x + 7 = x -2 có nghiệm là
A. x = 3.
B. x = -3.
C. x = 9.
D. x = -9.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}x{\rm{ }} - 2\\2x - x = - 2 - 7\\x = - 9\end{array}\)
Vậy phương trình 2x + 7 = x -2 luôn có nghiệm duy nhất x = -9.
=> Chọn đáp án D.
Phương trình 3x – (1 – 2x) = 3(x – 1) – 4 có nghiệm là
A. x = 2.
B. x = -2.
C. x = 3.
D. x = -3.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}3x{\rm{ }}--{\rm{ }}\left( {1{\rm{ }}--{\rm{ }}2x} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}3\left( {x{\rm{ }}--{\rm{ }}1} \right){\rm{ }}--{\rm{ }}4\\3x - 1 + 2x = 3x - 3 - 4\\5x - 1 = 3x - 7\\5x - 3x = - 7 + 1\\2x = - 6\\x = - 3\end{array}\)
Vậy phương trình 3x – (1 – 2x) = 3(x – 1) – 4 luôn có nghiệm duy nhất x = -3.
=> Chọn đáp án D.
Phương trình \(2x - \frac{{x - 1}}{3} = \frac{{2x + 3}}{2} - 1\) có nghiệm là
A. \(x = - \frac{1}{4}\).
B. \(x = \frac{1}{4}\).
C. \(x = \frac{5}{4}\).
D. \(x = - \frac{5}{4}\).
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}2x - \frac{{x - 1}}{3} = \frac{{2x + 3}}{2} - 1\\\frac{{6.2x - 2(x - 1)}}{6} = \frac{{3(2x + 3) - 6}}{6}\\12x - 2x + 2 = 6x + 9 - 6\\10x + 2 = 6x + 3\\10x - 6x = 3 - 2\\4x = 1\\x = \frac{1}{4}\end{array}\)
Vậy phương trình \(2x - \frac{{x - 1}}{3} = \frac{{2x + 3}}{2} - 1\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{4}\).
=> Chọn đáp án B.
Vở thực hành Toán 8 tập 2 đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập cho học sinh. Trang 29 và 30 của vở tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm thuộc các chủ đề như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và bất phương trình bậc nhất một ẩn. Việc nắm vững các kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử.
Trang 29 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường chứa các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến:
Trang 30 Vở thực hành Toán 8 tập 2 tiếp tục củng cố các kiến thức đã học ở trang 29, đồng thời giới thiệu thêm các dạng bài tập trắc nghiệm mới, như:
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 hiệu quả, các em cần:
Câu hỏi: Giải phương trình 2x + 3 = 7
Lời giải:
Đáp án: x = 2
Học toán online tại giaitoan.edu.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh, bao gồm:
Hy vọng rằng với những thông tin và hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 29, 30 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!