Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 127 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 11 trang 127 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 11 trang 127 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 11 trang 127 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các định lý, tính chất của hình học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 11 trang 127 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A. Hai đường phân giác BE và CF của tam giác ABC cắt nhau tại điểm I. Chứng minh rằng

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A. Hai đường phân giác BE và CF của tam giác ABC cắt nhau tại điểm I. Chứng minh rằng

a) ΔBIC $\backsim $ ΔEIF

b) $F{{B}^{2}}=FI.FC$

c) Cho biết AB = 6cm, BC = 3 cm. Tính EF

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 127 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Sử dụng định lí Thales đảo chứng minh EF // BC

b) Sử dụng các tỉ số đồng dạng của hai tam giác để chứng minh $F{{B}^{2}}=FI.FC$

c) Dựa vào định lí Thales cho EF // BC, ta có các tỉ số bằng nhau suy ra độ dài EF.

Lời giải chi tiết

Giải bài 11 trang 127 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

a) Do BE là đường phân giác của góc B nên $\widehat{{{B}_{1}}}=\widehat{{{B}_{2}}}$, ta có: $\frac{EA}{EC}=\frac{BA}{BC}$ (1).

Tương tự với đường phân giác CF, ta có: $\frac{FA}{FB}=\frac{CA}{CB}$ (2).

Bởi vậy, từ (1) và (2) ta suy ra $\frac{EA}{EC}=\frac{FA}{FB}$, nghĩa là EF định ra trên hai cạnh AB và AC những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Do đó theo định lí Thales đảo ta có EF // BC. Từ đó suy ra $\Delta BIC\backsim \Delta EIF$ (đpcm).

b) Hai tam giác BFI và CFB có $\widehat{F}$ chung, $\widehat{{{B}_{1}}}=\frac{\widehat{ABC}}{2}=\frac{\widehat{ACB}}{2}=\widehat{{{C}_{2}}}$.

Do đó $\Delta BFI\backsim \Delta CFB\Rightarrow \frac{FB}{FC}=\frac{FI}{FB}\Rightarrow F{{B}^{2}}=FI.FC$ (đpcm).

c) Ta có EF // BC (chứng minh trên). Do đó: $\frac{BC}{EF}=\frac{AB}{AF}\Rightarrow \frac{BC}{EF}=\frac{\left( AF+FB \right)}{AF}=1+\frac{BC}{AB}=1+\frac{3}{6}=\frac{3}{2}$.

Từ đó suy ra EF = 3: $\frac{3}{2}$ = 2 (cm).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 11 trang 127 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 11 trang 127 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 11 trang 127 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về tứ giác. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa tứ giác: Một hình có bốn cạnh là một tứ giác.
  • Tổng các góc trong một tứ giác: Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360 độ.
  • Tứ giác nội tiếp đường tròn: Một tứ giác được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn nếu bốn đỉnh của nó nằm trên một đường tròn.
  • Tính chất của tứ giác nội tiếp: Tổng hai góc đối nhau bằng 180 độ.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 127 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Đề bài: (Đề bài cụ thể của bài 11 sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Biết góc A = 80 độ, góc C = 100 độ. Tính số đo các góc B và D.)

Lời giải:

  1. Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên:
  2. ∠A + ∠C = 180° (tính chất tứ giác nội tiếp)
  3. ∠B + ∠D = 180° (tính chất tứ giác nội tiếp)
  4. Thay số: 80° + 100° = 180° (đúng)
  5. Suy ra: ∠B = 180° - ∠D
  6. Để tìm ∠B và ∠D, cần thêm thông tin về mối quan hệ giữa chúng hoặc các góc khác trong tứ giác. (Ví dụ: Nếu đề bài cho ∠B = 2∠D, ta có thể giải phương trình để tìm ra giá trị của ∠B và ∠D)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập về tứ giác nội tiếp, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa sau:

Ví dụ: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Biết ∠A = 70 độ, ∠B = 110 độ. Tính số đo các góc C và D.

Lời giải:

  1. Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên:
  2. ∠A + ∠C = 180°
  3. ∠B + ∠D = 180°
  4. Suy ra: ∠C = 180° - ∠A = 180° - 70° = 110°
  5. ∠D = 180° - ∠B = 180° - 110° = 70°

Luyện tập thêm

Dưới đây là một số bài tập tương tự để các em luyện tập:

  • Bài 1: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Biết ∠A = 60 độ, ∠B = 120 độ. Tính số đo các góc C và D.
  • Bài 2: Cho tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn. Biết ∠M = 90 độ, ∠P = 90 độ. Tính số đo các góc N và Q.
  • Bài 3: Cho tứ giác RSTU nội tiếp đường tròn. Biết ∠R = 85 độ, ∠S = 95 độ. Tính số đo các góc T và U.

Kết luận

Bài 11 trang 127 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tứ giác nội tiếp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
Tổng các góc trong tứ giác∠A + ∠B + ∠C + ∠D = 360°
Tứ giác nội tiếp∠A + ∠C = 180° và ∠B + ∠D = 180°

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8