Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 44 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 44 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 44 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 5 trang 44 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hình học, đại số để giải quyết các vấn đề thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5 trang 44 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên.

Đề bài

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên.

Giải bài 5 trang 44 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Dựa vào đồ thị hàm số hãy hoàn thành bảng giá trị của hàm số sau đây:

x

-2

-1

1

2

y = f(x)

0

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 44 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

Quan sát đồ thị để tìm các tọa độ tương ứng còn thiếu.

Lời giải chi tiết

x

-2

-1

0

1

2

y = f(x)

4

1

0

1

4

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 44 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 5 trang 44 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 5 trang 44 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường thuộc các chủ đề như: tứ giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hoặc các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về các loại tứ giác, các tính chất của chúng, và các phương pháp giải phương trình.

Phân tích bài toán và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài toán, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài, phân tích các thông tin đã cho, và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp học sinh tránh được những sai sót không đáng có và tìm ra hướng giải quyết phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 44 Vở thực hành Toán 8 tập 2

(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho hình bình hành ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OC và OB = OD.)

  1. Vẽ hình: Vẽ hình bình hành ABCD và đánh dấu giao điểm O của hai đường chéo AC và BD.
  2. Phân tích: Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  3. Chứng minh:
    • Xét hai tam giác ABO và CDO:
    • AB = CD (tính chất hình bình hành)
    • ∠BAO = ∠DCO (so le trong, AB // CD)
    • ∠ABO = ∠CDO (so le trong, AB // CD)
    • Vậy, ΔABO = ΔCDO (cạnh - góc - cạnh)
    • Suy ra OA = OC (hai cạnh tương ứng)
    • Tương tự, chứng minh được OB = OD.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài toán trên, còn rất nhiều dạng bài tập tương tự liên quan đến tứ giác và các tính chất của chúng. Để giải quyết các bài toán này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của các loại tứ giác: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều có những tính chất riêng biệt. Việc nắm vững các tính chất này sẽ giúp học sinh giải quyết bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Sử dụng các định lý và hệ quả: Các định lý và hệ quả liên quan đến tứ giác cũng là những công cụ hữu ích để giải quyết bài toán.
  • Vẽ hình và phân tích: Vẽ hình và phân tích các thông tin đã cho là bước quan trọng để tìm ra hướng giải quyết bài toán.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.
  • Bài 2: Cho hình thoi ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng AC vuông góc với BD.
  • Bài 3: Cho hình vuông ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Tính độ dài đoạn thẳng AC nếu biết cạnh của hình vuông là 5cm.

Kết luận

Bài 5 trang 44 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tứ giác và các tính chất của chúng. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp các kiến thức liên quan

Loại tứ giácTính chất
Hình bình hànhHai cạnh đối song song, hai cạnh đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình chữ nhậtCó bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình thoiBốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình vuôngCó bốn góc vuông, bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8