Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 84 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 84 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 4 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hình học, đặc biệt là các định lý liên quan đến tứ giác để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 trang 84 VTH Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A và tam giác MNP cân tại đỉnh M. Biết rằng $widehat{BAC}=widehat{PMN}$, AB=2MN.

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A và tam giác MNP cân tại đỉnh M. Biết rằng $\widehat{BAC}=\widehat{PMN}$, AB=2MN. Chứng minh ΔMNP  ΔABC và tìm tỉ số đồng dạng .

Giải bài 4 trang 84 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 84 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

Sử dụng tam giác ABC cân tại A, tam giác MNP cân tại M để chứng minh ΔMNP ∽ ΔABC và tìm tỉ số đồng dạng của chúng.

Lời giải chi tiết

Vì ΔABC cân nên $\widehat{ABC}=\widehat{ACB}=\frac{\widehat{ABC}+\widehat{ACB}}{2}=\frac{{{180}^{o}}-\widehat{BAC}}{2}$ (1).

Tương tự, ΔMNP cân tại M nên $\widehat{MNP}=\frac{{{180}^{o}}-\widehat{PMN}}{2}$ (2).

Vì $\widehat{BAC}=\widehat{PMN}$ nên từ (1) và (2) ta suy ra $\widehat{ABC}=\widehat{MNP}$.

Lấy B’, C’ lần lượt là trung điểm của AB, AC thì ta có B’C’ // BC.

Do đó $\widehat{ABC}=\widehat{AB'C'},\widehat{ACB}=\widehat{AC'B'}$ (các cặp góc đồng vị).

Hai tam giác AB’C’ và MNP có:

$\widehat{BAC}=\widehat{NMP}$ (theo giả thiết),

$AB'=\frac{AB}{2}=MN$ (theo giả thiết),

$\widehat{AB'C'}=\widehat{ABC}=\widehat{MNP}$ (theo chứng minh trên).

Vậy ΔMNP = ΔAB’C’ (g.c.g). Mặt khác, ΔAB’C’ ΔABC ( vì B’C’ // BC).

Do đó ΔMNP ΔABC với tỉ số đồng dạng $k=\frac{AB'}{AB}=\frac{1}{2}$.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 84 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 4 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tứ giác

Bài 4 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về tứ giác, một trong những kiến thức nền tảng của hình học lớp 8. Bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình gì (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) dựa trên các điều kiện cho trước. Để giải bài tập này hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác đặc biệt.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường có dạng như sau: Cho một tứ giác ABCD, biết các yếu tố về độ dài cạnh, góc hoặc đường chéo. Yêu cầu là chứng minh tứ giác ABCD là một loại tứ giác đặc biệt nào đó.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Kiểm tra các dấu hiệu nhận biết: Xem xét các yếu tố đã cho có thỏa mãn các dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông hay không.
  2. Sử dụng tính chất của các loại tứ giác: Nếu đã chứng minh được tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt, hãy sử dụng các tính chất của nó để giải quyết các yêu cầu khác của bài toán.
  3. Sử dụng các định lý liên quan: Áp dụng các định lý về đường trung bình của tam giác, đường trung tuyến, đường cao, phân giác để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.

Giải:

Xét hai tam giác ABD và CDB, ta có:

  • AB = CD (giả thiết)
  • AD = BC (giả thiết)
  • BD là cạnh chung

Do đó, tam giác ABD bằng tam giác CDB (c-c-c). Suy ra ∠ABD = ∠CDB và ∠ADB = ∠CBD. Vì ∠ABD = ∠CDB nên AB // CD. Tương tự, vì ∠ADB = ∠CBD nên AD // BC. Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về tứ giác, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố đã cho.
  • Phân tích kỹ các yếu tố đã cho để tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
  • Sử dụng các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tứ giác, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 5 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Bài 6 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 8 tập 2

Kết luận

Bài 4 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tứ giác. Bằng cách nắm vững các kiến thức nền tảng và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ học tập tốt môn Toán 8.

Tứ giácĐịnh nghĩaTính chất
Hình bình hànhTứ giác có hai cặp cạnh đối song songHai cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Hình chữ nhậtHình bình hành có một góc vuôngCó bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Hình thoiHình bình hành có hai cạnh kề bằng nhauHai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Hình vuôngHình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhauCó bốn cạnh bằng nhau, bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8