Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 39 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 39 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho phương trình: (m + 1)x + 4 – 3m = 0. Tìm giá trị của m để: a) Phương trình có nghiệm x = -1.

Đề bài

Cho phương trình: (m + 1)x + 4 – 3m = 0. Tìm giá trị của m để:

a) Phương trình có nghiệm x = -1.

b) Phương trình có nghiệm duy nhất.

c) Phương trình vô nghiệm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 39 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Thay x = -1 vào phương trình để tìm m.

b) Phương trình y = ax + b có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi a ≠ 0.

Phương trình vô nghiệm khi a = 0.

Lời giải chi tiết

a) Phương trình có nghiệm x = -1 khi:

(m + 1)(-1) + 4 – 3m = 0

- m – 1 + 4 – 3m = 0

- m – 3m = 1 – 4

- 4m = - 3

m = \(\frac{3}{4}\).

Vậy với m = \(\frac{3}{4}\) thì phương trình có nghiệm x = -1.

b) Viết lại phương trình đã cho dưới dạng: (m + 1)x = 3m – 4.

Nếu m + 1 ≠ 0, tức là m ≠ -1, phương trình có nghiệm duy nhất x = \(\frac{{3m - 4}}{{m + 1}}\).

Nếu m + 1 = 0, tức là m = 1, phương trình trở thành: 0x = 3m – 4

Phương trình này vô nghiệm.

Vậy, nếu m ≠ -1 thì phương trình có nghiệm duy nhất.

c) Từ cách giải câu b suy ra nếu m = -1 thì phương trình vô nghiệm.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 39 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích.
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố (cạnh), diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích.
  • Công thức tính: Diện tích xung quanh = (Chu vi đáy) x Chiều cao; Diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + 2 x Diện tích đáy; Thể tích = Diện tích đáy x Chiều cao.

Phương pháp giải bài tập thường bao gồm các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
  3. Áp dụng các công thức tính diện tích và thể tích để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả.

Giải chi tiết bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 3 trang 39. Giả sử bài toán yêu cầu tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

Thay số: V = 5cm x 3cm x 4cm = 60cm3

Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 3 trang 39, Vở thực hành Toán 8 tập 2 còn có nhiều bài tập tương tự về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích và thể tích, đồng thời rèn luyện kỹ năng áp dụng các công thức vào giải quyết các bài toán cụ thể.

Mẹo học tốt Toán 8 chương hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Để học tốt chương này, học sinh nên:

  • Nắm vững định nghĩa, các yếu tố và công thức tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
  • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ hơn về bài toán.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Bài tập luyện tập thêm

Dưới đây là một số bài tập luyện tập thêm để giúp các em học sinh củng cố kiến thức:

  1. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  2. Một hình lập phương có cạnh 7cm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Kết luận

Bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức bổ ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8