Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 104 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Cho hình 9.25, biết rằng \(\widehat{AB\text{D}}=\widehat{AC\text{E}}\). Chứng minh rằng ΔABD ∽ ΔACE và ΔBOE ∽ ΔCOD.
Đề bài
Cho hình 9.25, biết rằng \(\widehat{AB\text{D}}=\widehat{AC\text{E}}\). Chứng minh rằng ΔABD ∽ ΔACE và ΔBOE ∽ ΔCOD.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chứng minh ΔBOE và ΔCOD có: \(\widehat{C\text{D}O}=\widehat{BEO}\) và \(\widehat{EBO}=\widehat{DCO}\).
Lời giải chi tiết
Hai tam giác ABD và ACE có: $\widehat{ABD}=\widehat{ACE}$ (theo giả thiết); góc A chung.
Do đó $\Delta ABD\backsim \Delta ACE$ (g.g).
Hai tam giác BOE và COD có: $\widehat{BOE}=\widehat{COD}$ (hai góc đối đỉnh);
$\widehat{OBE}={{180}^{0}}-\widehat{ABD}={{180}^{0}}-\widehat{ACE}=\widehat{OCD}$.
Do đó $\Delta BOE\backsim \Delta COD$ (g.g).
Bài 6 trang 104 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến phân thức đại số, các phép toán trên phân thức, và ứng dụng của phân thức trong giải toán. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân thức, bao gồm định nghĩa, các tính chất, và các quy tắc thực hiện các phép toán.
Bài 6 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên phân thức, rút gọn phân thức, hoặc giải các phương trình chứa phân thức. Dưới đây là phân tích chi tiết từng phần của bài tập:
Để rút gọn phân thức, học sinh cần tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN đó. Ví dụ, nếu phân thức có dạng A/B, ta tìm ƯCLN(A, B) = d, sau đó rút gọn phân thức thành (A/d) / (B/d).
Để cộng hoặc trừ các phân thức, học sinh cần quy đồng mẫu số của các phân thức đó. Sau khi quy đồng, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số chung. Ví dụ, để cộng hai phân thức A/B và C/B, ta thực hiện phép tính (A + C) / B.
Để nhân hai phân thức, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Để chia hai phân thức, ta đổi dấu phân thức thứ hai và thực hiện phép nhân. Ví dụ, (A/B) * (C/D) = (A*C) / (B*D) và (A/B) / (C/D) = (A/B) * (D/C) = (A*D) / (B*C).
Bài tập: Rút gọn phân thức (x2 - 1) / (x + 1)
Giải:
Ta có: (x2 - 1) / (x + 1) = (x - 1)(x + 1) / (x + 1) = x - 1 (với x ≠ -1)
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phân thức đại số, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 6 trang 104 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về phân thức đại số. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, và kiểm tra lại kết quả, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.
Dạng bài tập | Phương pháp giải |
---|---|
Rút gọn phân thức | Tìm ƯCLN của tử và mẫu, chia cả tử và mẫu cho ƯCLN. |
Cộng/trừ phân thức | Quy đồng mẫu số, cộng/trừ các tử số. |
Nhân/chia phân thức | Nhân các tử số và mẫu số (nhân), đổi dấu và nhân (chia). |