Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 42 vở thực hành Toán 8

Giải bài 7 trang 42 vở thực hành Toán 8

Giải bài 7 trang 42 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 42 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

Đề bài

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(6{x^2} - 24{y^2}\)

b) \(64{x^3} - 27{y^3}\)

c) \({x^4} - 2{x^3} + {x^2}\)

d) \({\left( {x - y} \right)^3} + 8{y^3}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 42 vở thực hành Toán 8 1

Sử dụng phương pháp nhóm nhân tử chung, áp dụng các hằng đẳng thức:

\({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

\({A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)\left( {A^2 - AB + {B^2}} \right)\)

\({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {A^2 + AB + {B^2}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a)

\(6{x^2} - 24{y^2} \\= 6.\left( {{x^2} - 4{y^2}} \right) \\= 6\left[ {{x^2} - {{\left( {2y} \right)}^2}} \right] \\= 6\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\)

b)

\(64{x^3} - 27{y^3} \\= {\left( {4x} \right)^3} - {\left( {3y} \right)^3} \\= \left( {4x - 3y} \right)\left[ {{{\left( {4x} \right)}^2} + 4x.3y + {{\left( {3y} \right)}^2}} \right] \\= \left( {4x - 3y} \right)\left( {16{x^2} + 12xy + 9{y^2}} \right)\)

c)

\({x^4} - 2{x^3} + {x^2} \\= {x^2}.\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) \\= {x^2}.{\left( {x - 1} \right)^2}\)

d) 

\({\left( {x - y} \right)^3} + 8{y^3}\\= {\rm{\;}}{\left( {x - y} \right)^3} + {\left( {2y} \right)^3} \\= \left( {x - y + 2y} \right)\left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} - \left( {x - y} \right).2y + {{\left( {2y} \right)}^2}} \right] \\= \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + {y^2} - 2xy + 2{y^2} + 4{y^2}} \right) \\= \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - 4xy + 7{y^2}} \right)\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 42 vở thực hành Toán 8 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7 trang 42 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 7 trang 42 Vở thực hành Toán 8 thuộc chương trình học Toán lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý liên quan đến hình thang cân để giải quyết một cách chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 7 trang 42 Vở thực hành Toán 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân: Học sinh cần sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình thang cân, ví dụ như chứng minh hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân: Dựa vào các tính chất của hình thang cân, học sinh có thể tính toán các yếu tố hình học cần thiết.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân: Các bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong thực tế.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 42 Vở thực hành Toán 8

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 7, trang 42, Vở thực hành Toán 8. Ví dụ:)

Ví dụ: Bài 7a (Giả sử bài 7a yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình thang cân)

Đề bài: Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD = BC. Chứng minh ABCD là hình thang cân.

Lời giải:

  1. Vì AB song song CD (giả thiết) nên ABCD là hình thang.
  2. Vì AD = BC (giả thiết) nên hình thang ABCD là hình thang cân.

Kết luận: ABCD là hình thang cân.

Ví dụ: Bài 7b (Giả sử bài 7b yêu cầu tính độ dài cạnh)

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AD = BC). Biết AB = 10cm, CD = 20cm, và đường cao AH = 8cm. Tính độ dài AD.

Lời giải:

  1. Kẻ DK vuông góc với CD. Ta có AH = DK = 8cm.
  2. Ta có: HK = (CD - AB) / 2 = (20 - 10) / 2 = 5cm.
  3. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác AHD vuông tại H, ta có: AD2 = AH2 + HD2 = 82 + 52 = 64 + 25 = 89.
  4. Vậy AD = √89 cm.

Kết luận: AD = √89 cm.

Mẹo giải bài tập hình thang cân

Để giải các bài tập về hình thang cân một cách hiệu quả, các em nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, định lý liên quan đến hình thang cân.
  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố cần thiết.
  • Sử dụng các tính chất của hình thang cân để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 8 trang 42 Vở thực hành Toán 8
  • Bài 9 trang 43 Vở thực hành Toán 8
  • Các bài tập ôn tập về hình thang cân

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 7 trang 42 Vở thực hành Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8