Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 78 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Trong một hộp có 10 tấm thẻ giống nhau được đánh số 11; 12;...; 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp
Đề bài
Trong một hộp có 10 tấm thẻ giống nhau được đánh số 11; 12;...; 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp
a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.
b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố sau:
E: "Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 3"
F: "Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố"
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tính các kết quả thuận lợi của biến cố E, F.
- Tính xác suất của biến cố E, F.
Lời giải chi tiết
a) Các kết quả có thể của hành động trên là 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20.
b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố E là các số chia hết cho 3 trong tập các kết quá có thể. Đó là 12, 15, 18.
Các kết quả thuận lợi cho biến cố F là các số nguyên tố trong tập các kết quả có thể. Đó là 11, 13, 17, 19.
Bài 5 trang 78 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến phân thức đại số, các phép toán trên phân thức, và ứng dụng của phân thức trong giải toán. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân thức, bao gồm định nghĩa, các tính chất, và các quy tắc thực hiện các phép toán.
Bài 5 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên phân thức, rút gọn phân thức, hoặc giải các phương trình chứa phân thức. Dưới đây là phân tích chi tiết từng phần của bài tập:
Để rút gọn phân thức, học sinh cần tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN đó. Ví dụ, nếu phân thức có dạng A/B, ta tìm ƯCLN(A, B) = d, sau đó rút gọn phân thức thành (A/d) / (B/d).
Để cộng hoặc trừ các phân thức, học sinh cần quy đồng mẫu số của các phân thức đó. Sau khi quy đồng, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số chung. Ví dụ, để cộng hai phân thức A/B và C/B, ta thực hiện phép tính (A + C) / B.
Để nhân hai phân thức, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Để chia hai phân thức, ta nhân phân thức thứ nhất với nghịch đảo của phân thức thứ hai. Ví dụ, để nhân hai phân thức A/B và C/D, ta thực hiện phép tính (A * C) / (B * D). Để chia A/B cho C/D, ta thực hiện phép tính (A/B) * (D/C) = (A * D) / (B * C).
Bài tập: Rút gọn phân thức (x2 - 1) / (x + 1)
Giải:
Ta có: (x2 - 1) / (x + 1) = (x - 1)(x + 1) / (x + 1) = x - 1
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phân thức đại số, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 5 trang 78 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về phân thức đại số. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, và kiểm tra lại kết quả, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.