Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 43 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 43 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 43 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 43 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hàm số: \(y=f\left( x \right)=\frac{4}{x}\) a) Tính f(-4); f(8)

Đề bài

Cho hàm số: \(y=f\left( x \right)=\frac{4}{x}\)

a) Tính f(-4); f(8)

b) Hoàn thành bảng sau vào vở

x

-2

?

2

3

?

y = f(x)

?

-4

?

?

8

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 43 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Thay giá trị x = -4; x = 8 vào công thức \(y=f\left( x \right)=\frac{4}{x}\) để tính f(-4); f(8).

b) Thay giá trị x = -2; x = 2; x = 3 vào công thức \(y=f\left( x \right)=\frac{4}{x}\) để tính f(-2); f(2); f(3).

Cho \(y=f\left( x \right)=\frac{4}{x}=-4;y=f\left( x \right)=\frac{4}{x}=8\) rồi tìm ra giá trị của x.

Sau đó hoàn thành bảng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có $f(-4)=\frac{4}{-4}=-1$; $f(8)=\frac{4}{8}=\frac{1}{2}$.

b)

x

-2

-1

2

3

$\frac{1}{2}$

y = f(x)

-2

-4

2

$\frac{4}{3}$

8

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 43 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2 trang 43 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 2 trang 43 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về hình học, cụ thể là các bài toán liên quan đến tứ giác, hình thang, hoặc các tính chất của đường trung bình trong tam giác. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa các loại tứ giác: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông và các tính chất đặc trưng của từng loại.
  • Tính chất của hình thang: Đường trung bình của hình thang, tổng hai góc kề một cạnh bên.
  • Tính chất của đường trung bình trong tam giác: Đường trung bình song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh thứ ba.
  • Các định lý về quan hệ song song và vuông góc: Áp dụng các định lý để chứng minh các yếu tố hình học.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 43 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để cung cấp lời giải chính xác, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài toán. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải quyết phổ biến:

Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình gì?

Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta cần chứng minh một trong các điều kiện sau:

  • Hai cặp cạnh đối song song.
  • Hai cặp cạnh đối bằng nhau.
  • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Tương tự, để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, ta cần chứng minh nó là hình bình hành và có một góc vuông. Để chứng minh một tứ giác là hình thoi, ta cần chứng minh nó là hình bình hành và có hai cạnh kề bằng nhau. Cuối cùng, để chứng minh một tứ giác là hình vuông, ta cần chứng minh nó là hình chữ nhật và có hai cạnh kề bằng nhau.

Dạng 2: Tính độ dài các đoạn thẳng trong hình thang

Nếu bài toán yêu cầu tính độ dài đường trung bình của hình thang, ta sử dụng công thức: Đường trung bình = (Tổng hai đáy) / 2. Nếu bài toán yêu cầu tính độ dài các đoạn thẳng liên quan đến đường trung bình, ta sử dụng tính chất đường trung bình song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh thứ ba.

Dạng 3: Chứng minh các đường thẳng song song hoặc vuông góc

Để chứng minh hai đường thẳng song song, ta có thể sử dụng các tiêu chuẩn sau:

  • Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
  • Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
  • Nếu góc so le trong hoặc so le ngoài bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

Ví dụ minh họa (giả định nội dung bài 2)

Bài toán: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh MN // AB // CD.

Lời giải:

  1. Gọi I là giao điểm của AC và BD.
  2. Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD và MI // DC (do AB // DC). Suy ra MI = DC/2.
  3. Xét tam giác BCD, N là trung điểm của BC và NI // DC (do AB // DC). Suy ra NI = DC/2.
  4. Từ MI = NI = DC/2 suy ra MN // AB // CD.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Giaitoan.edu.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều lời giải chi tiết và bài tập luyện tập để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Lời khuyên

Khi giải các bài toán hình học, các em nên vẽ hình chính xác và rõ ràng. Điều này sẽ giúp các em dễ dàng hình dung được bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp. Ngoài ra, các em nên đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8