Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 87 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 87 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 87 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 2 trang 87 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 8. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 trang 87 VTH Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hai tam giác đồng dạng. Tam giác thứ nhất có độ dài ba cạnh là 4cm, 8cm và 10cm. Tam giác thứ hai có chu vi là 33cm. Độ dài ba cạnh của tam giác thứ hai là bộ ba nào sau đây?

Đề bài

Cho hai tam giác đồng dạng. Tam giác thứ nhất có độ dài ba cạnh là 4cm, 8cm và 10cm. Tam giác thứ hai có chu vi là 33cm. Độ dài ba cạnh của tam giác thứ hai là bộ ba nào sau đây?

a) 6cm, 12cm, 15cm

b) 8cm, 16cm, 20cm

c) 6cm, 9cm, 18cm

d) 8cm, 10cm, 15cm

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 87 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Dựa vào tỉ số các cạnh và chu vi của tam giác để lựa chọn được phương án đúng

Lời giải chi tiết

Vì a + b + c = 33 (cm) và \(\frac{4}{6}=\frac{8}{12}=\frac{10}{15}\) nên bộ ba trong câu a là độ dài ba cạnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu. Các bộ ba còn lại hoặc không có tổng bằng 33 (cm) hoặc không có tỉ lệ bằng (4:8:10) nên không thể là độ dài ba cạnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 87 vở thực hành Toán 8 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 2 trang 87 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2 trang 87 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích.
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố (cạnh), diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích.
  • Công thức tính: Diện tích xung quanh = (Chu vi đáy) x Chiều cao; Diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + 2 x Diện tích đáy; Thể tích = Diện tích đáy x Chiều cao.

Phương pháp giải bài tập thường bao gồm các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
  3. Áp dụng các công thức tính diện tích và thể tích để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả.

Giải chi tiết bài 2 trang 87 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 2 trang 87. Giả sử bài 2 yêu cầu tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

Thay số: V = 5cm x 3cm x 4cm = 60cm3

Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 2 trang 87, Vở thực hành Toán 8 tập 2 còn nhiều bài tập tương tự về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích và thể tích, đồng thời rèn luyện kỹ năng áp dụng các công thức vào giải quyết các bài toán cụ thể.

Mẹo học tốt Toán 8 chương hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Để học tốt chương này, học sinh nên:

  • Nắm vững định nghĩa, các yếu tố và công thức tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
  • Vẽ hình minh họa để hiểu rõ hơn về các bài toán.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.
  • Tính thể tích của một hình lập phương có cạnh 7cm.
  • Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Kết luận

Bài 2 trang 87 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức bổ ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8