Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 80 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Cho góc xOy. Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho OA = 2 cm, OB = 5 cm. Trên tia Oy, lấy điểm C sao cho OC = 3 cm.
Đề bài
Cho góc xOy. Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho OA = 2 cm, OB = 5 cm. Trên tia Oy, lấy điểm C sao cho OC = 3 cm. Từ điểm B kẻ đường thẳng song song với AC cắt Oy tại D. Tính độ dài đoạn thẳng CD.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào định lí Thales trong tam giác.
Lời giải chi tiết
AB = OB – OA = 5 – 2 = 3 cm.
Ta có AC // BD nên theo định lí Thales ta có: \(\frac{{OA}}{{AB}} = \frac{{OC}}{{CD}}\) nên \(\frac{2}{3} = \frac{3}{{CD}}\) suy ra CD = 4,5 cm.
Bài 4 trang 80 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về phân thức đại số, các phép toán trên phân thức, hoặc ứng dụng của phân thức vào giải toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân thức, bao gồm định nghĩa, các tính chất, và các quy tắc thực hiện các phép toán.
Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán, và phân tích các dữ kiện đã cho. Sau đó, học sinh cần tìm ra phương pháp giải phù hợp, có thể là sử dụng các công thức, định lý, hoặc các kỹ năng biến đổi đại số.
(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 4 trang 80, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng, và các lưu ý quan trọng. Ví dụ, nếu bài toán là rút gọn phân thức, sẽ trình bày các bước phân tích đa thức thành nhân tử, tìm ước chung lớn nhất, và thực hiện phép chia.)
Rút gọn phân thức: (x2 - 4) / (x + 2)
Ngoài bài 4 trang 80, Vở thực hành Toán 8 còn có nhiều bài tập tương tự về phân thức đại số. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:
Để cộng hoặc trừ các phân thức, học sinh cần quy đồng mẫu số, sau đó cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số chung.
Để nhân các phân thức, học sinh nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Để chia các phân thức, học sinh đổi dấu phân thức thứ hai và thực hiện phép nhân.
Để rút gọn phân thức, học sinh phân tích các đa thức ở tử và mẫu thành nhân tử, sau đó chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phân thức đại số, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong Vở thực hành Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài tập khó.
Công thức | Mô tả |
---|---|
A/B + C/B | Cộng hai phân thức có cùng mẫu số |
A/B - C/B | Trừ hai phân thức có cùng mẫu số |
(A/B) * (C/D) | Nhân hai phân thức |
(A/B) / (C/D) | Chia hai phân thức |
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 4 trang 80 Vở thực hành Toán 8 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!