Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 8. Trang này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 63 trong Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trắc nghiệm đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, dễ hiểu, kèm theo các giải thích rõ ràng để giúp các em nắm vững kiến thức.
Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ một hộp chứa các tấm thẻ ghi số 1; 2; …; 30. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 5” là
Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ một hộp chứa các tấm thẻ ghi số 1; 2; …; 30. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 5” là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Phương pháp giải:
Liệt kê các tấm thẻ ghi số chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
Các tấm thẻ ghi số chia hết cho 5 là: 5; 10; 15; 20; 25; 30. Vậy có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 5”
=> Chọn đáp án B.
Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Trong lớp có 2 học sinh nữ cận thị và 6 học sinh nam không cận thị. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh đó cận thị” là
A. 13.
B. 15.
C. 14.
D. 16.
Phương pháp giải:
Tính số học sinh cận thị trong lớp.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh nam trong lớp là: 30 – 12 = 18 (học sinh)
Số học sinh nam cận thị là: 18 – 6 = 12 (học sinh)
Tổng số học sinh cận thị là: 2 + 12 = 14 (học sinh).
Vậy số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh đó cận thị” là 14.
=> Chọn đáp án C.
Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ một hộp chứa các tấm thẻ ghi số 1; 2; …; 30. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 5” là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Phương pháp giải:
Liệt kê các tấm thẻ ghi số chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
Các tấm thẻ ghi số chia hết cho 5 là: 5; 10; 15; 20; 25; 30. Vậy có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 5”
=> Chọn đáp án B.
Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Trong lớp có 2 học sinh nữ cận thị và 6 học sinh nam không cận thị. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh đó cận thị” là
A. 13.
B. 15.
C. 14.
D. 16.
Phương pháp giải:
Tính số học sinh cận thị trong lớp.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh nam trong lớp là: 30 – 12 = 18 (học sinh)
Số học sinh nam cận thị là: 18 – 6 = 12 (học sinh)
Tổng số học sinh cận thị là: 2 + 12 = 14 (học sinh).
Vậy số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh đó cận thị” là 14.
=> Chọn đáp án C.
Trang 63 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức liên quan. Đồng thời, việc luyện tập thường xuyên với các dạng bài tập khác nhau cũng rất quan trọng để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 63 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúng tôi sẽ phân tích từng đáp án, giải thích lý do tại sao đáp án đó đúng và các đáp án còn lại sai.
Cho biểu thức A = (x + 2)(x - 2). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Giải:
Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2, ta có:
A = (x + 2)(x - 2) = x2 - 22 = x2 - 4
Vậy đáp án đúng là B. A = x2 - 4
Tìm giá trị của x để biểu thức P = x2 - 4x + 4 đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
Ta có P = x2 - 4x + 4 = (x - 2)2. Vì (x - 2)2 ≥ 0 với mọi x, nên P đạt giá trị nhỏ nhất khi (x - 2)2 = 0, tức là x = 2.
Các câu hỏi trắc nghiệm trang 63 thường thuộc các dạng sau:
Giải bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi. Việc làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các kỳ thi quan trọng.
Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập trắc nghiệm trang 63 Vở thực hành Toán 8 tập 2 mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.