Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 trang 69 Vở thực hành? Đừng lo lắng, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết và dễ hiểu nhất. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Cho AB = 10 cm; MN = 3 dm. Tỉ số nào đúng?
A. \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{10}}{3}.\)
B. \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{3}{{10}}.\)
C. \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{1}{3}.\)
D. \(\frac{{AB}}{{MN}} = 3.\)
Phương pháp giải:
Dựa vào tỉ số hai đoạn thẳng: Tỉ số hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Lời giải chi tiết:
Đổi 3 dm = 10 cm
Do đó \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{10}}{{30}} = \frac{1}{3}.\)
=> Chọn đáp án C.
Cho tam giác ABC, đường thẳng d song song với BC cắt 2 cạnh AB và AC lần lượt tại M và N. Biết rằng \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{1}{2}.\) Tính tỉ số chu vi tam giác AMN và ABC?
A. \(\frac{1}{3}.\)
B. \(\frac{2}{3}.\)
C. \(\frac{1}{2}.\)
D. \(\frac{1}{4}.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết:
Tỉ số chu vi tam giác AMN và tam giác ABC là: \(\frac{{AM + AN + MN}}{{AB + AC + BC}}.\)
Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\) mà \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{1}{2}\).
Do đó \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{3}.\) Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau, suy ra \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{3} = \frac{{AM + AN + MN}}{{AB + AC + BC}}.\)
=> Chọn đáp án A.
Quan sát Hình 4.1 biết MN // BC. Tỉ số \(\frac{{AM}}{{MB}}\) bằng
A. \(\frac{{AN}}{{AC}}\)
B. \(\frac{{AN}}{{NC}}\)
C. \(\frac{{NC}}{{AN}}\)
D. \(\frac{{BM}}{{AB}}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định lí Thalès, MN // BC \( \Rightarrow \frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}.\)
=> Chọn đáp án B.
Quan sát Hình 4.2 và chọn khẳng định đúng.
A. \(\frac{{PI}}{{PM}} = \frac{{KN}}{{PN}}.\)
B. \(\frac{{IM}}{{IP}} = \frac{{KP}}{{PN}}.\)
C. \(\frac{{MI}}{{MP}} = \frac{{NK}}{{NP}}.\)
D. \(\frac{{PI}}{{PM}} = \frac{{PK}}{{KN}}.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết:
Ta có IK ⊥ PN, MN ⊥ PN ⇒ IK // MN.
Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{PI}}{{PM}} = \frac{{PK}}{{PN}};\,\,\frac{{MI}}{{MP}} = \frac{{NK}}{{NP}}.\)
=> Chọn đáp án C.
Quan sát Hình 4.3. Biết DE // BC, AD = 12, DB = 18, CE = 30. Độ dài AC bằng:
A. 20.
B. 56.
C. 45.
D. 50.
Phương pháp giải:
Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{CE}}{{AC}}\) Mà AB = AD + DB = 12 + 18 = 30
Khi đó \(\frac{{18}}{{30}} = \frac{{30}}{{AC}} \Rightarrow AC = 30:\frac{{18}}{{30}} = 50.\)
Do đó AC = 50.
=> Chọn đáp án D.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Quan sát Hình 4.1 biết MN // BC. Tỉ số \(\frac{{AM}}{{MB}}\) bằng
A. \(\frac{{AN}}{{AC}}\)
B. \(\frac{{AN}}{{NC}}\)
C. \(\frac{{NC}}{{AN}}\)
D. \(\frac{{BM}}{{AB}}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định lí Thalès, MN // BC \( \Rightarrow \frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}.\)
=> Chọn đáp án B.
Quan sát Hình 4.2 và chọn khẳng định đúng.
A. \(\frac{{PI}}{{PM}} = \frac{{KN}}{{PN}}.\)
B. \(\frac{{IM}}{{IP}} = \frac{{KP}}{{PN}}.\)
C. \(\frac{{MI}}{{MP}} = \frac{{NK}}{{NP}}.\)
D. \(\frac{{PI}}{{PM}} = \frac{{PK}}{{KN}}.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết:
Ta có IK ⊥ PN, MN ⊥ PN ⇒ IK // MN.
Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{PI}}{{PM}} = \frac{{PK}}{{PN}};\,\,\frac{{MI}}{{MP}} = \frac{{NK}}{{NP}}.\)
=> Chọn đáp án C.
Cho AB = 10 cm; MN = 3 dm. Tỉ số nào đúng?
A. \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{10}}{3}.\)
B. \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{3}{{10}}.\)
C. \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{1}{3}.\)
D. \(\frac{{AB}}{{MN}} = 3.\)
Phương pháp giải:
Dựa vào tỉ số hai đoạn thẳng: Tỉ số hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Lời giải chi tiết:
Đổi 3 dm = 10 cm
Do đó \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{10}}{{30}} = \frac{1}{3}.\)
=> Chọn đáp án C.
Quan sát Hình 4.3. Biết DE // BC, AD = 12, DB = 18, CE = 30. Độ dài AC bằng:
A. 20.
B. 56.
C. 45.
D. 50.
Phương pháp giải:
Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{CE}}{{AC}}\) Mà AB = AD + DB = 12 + 18 = 30
Khi đó \(\frac{{18}}{{30}} = \frac{{30}}{{AC}} \Rightarrow AC = 30:\frac{{18}}{{30}} = 50.\)
Do đó AC = 50.
=> Chọn đáp án D.
Cho tam giác ABC, đường thẳng d song song với BC cắt 2 cạnh AB và AC lần lượt tại M và N. Biết rằng \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{1}{2}.\) Tính tỉ số chu vi tam giác AMN và ABC?
A. \(\frac{1}{3}.\)
B. \(\frac{2}{3}.\)
C. \(\frac{1}{2}.\)
D. \(\frac{1}{4}.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết:
Tỉ số chu vi tam giác AMN và tam giác ABC là: \(\frac{{AM + AN + MN}}{{AB + AC + BC}}.\)
Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\) mà \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{1}{2}\).
Do đó \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{3}.\) Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau, suy ra \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{3} = \frac{{AM + AN + MN}}{{AB + AC + BC}}.\)
=> Chọn đáp án A.
Trang 69 Vở thực hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng vận dụng vào thực tế. Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trong trang này:
Đề bài: ...
Lời giải: Để giải câu hỏi này, ta cần áp dụng công thức/định lý... Thực hiện các bước tính toán như sau: ... Vậy đáp án đúng là...
Đề bài: ...
Lời giải: ...
Để giải tốt các bài tập trắc nghiệm trang 69 Vở thực hành Toán 8, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải nhanh và chính xác các bài tập trắc nghiệm Toán 8:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:
Công thức | Mô tả |
---|---|
Diện tích hình vuông | S = a2 (a là cạnh hình vuông) |
Diện tích hình chữ nhật | S = a * b (a, b là chiều dài, chiều rộng) |
... | ... |
Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 69 Vở thực hành Toán 8 đòi hỏi sự nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng vận dụng linh hoạt. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 8 và đạt kết quả tốt nhất.