Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69 Vở thực hành Toán 8

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 trang 69 Vở thực hành? Đừng lo lắng, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết và dễ hiểu nhất. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 3 trang 70

    Cho AB = 10 cm; MN = 3 dm. Tỉ số nào đúng?

    A. \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{10}}{3}.\)

    B. \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{3}{{10}}.\)

    C. \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{1}{3}.\)

    D. \(\frac{{AB}}{{MN}} = 3.\)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tỉ số hai đoạn thẳng: Tỉ số hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.

    Lời giải chi tiết:

    Đổi 3 dm = 10 cm

    Do đó \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{10}}{{30}} = \frac{1}{3}.\)

    => Chọn đáp án C.

    Câu 5 trang 70

      Cho tam giác ABC, đường thẳng d song song với BC cắt 2 cạnh AB và AC lần lượt tại M và N. Biết rằng \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{1}{2}.\) Tính tỉ số chu vi tam giác AMN và ABC?

      A. \(\frac{1}{3}.\)

      B. \(\frac{2}{3}.\)

      C. \(\frac{1}{2}.\)

      D. \(\frac{1}{4}.\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

      Lời giải chi tiết:

      Tỉ số chu vi tam giác AMN và tam giác ABC là: \(\frac{{AM + AN + MN}}{{AB + AC + BC}}.\)

      Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\) mà \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{1}{2}\).

      Do đó \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{3}.\) Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau, suy ra \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{3} = \frac{{AM + AN + MN}}{{AB + AC + BC}}.\)

      => Chọn đáp án A.

      Câu 1 trang 69

        Quan sát Hình 4.1 biết MN // BC. Tỉ số \(\frac{{AM}}{{MB}}\) bằng

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69 vở thực hành Toán 8 0 1

        A. \(\frac{{AN}}{{AC}}\)

        B. \(\frac{{AN}}{{NC}}\)

        C. \(\frac{{NC}}{{AN}}\)

        D. \(\frac{{BM}}{{AB}}\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

        Lời giải chi tiết:

        Áp dụng định lí Thalès, MN // BC \( \Rightarrow \frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}.\)

        => Chọn đáp án B.

        Câu 2 trang 69

          Quan sát Hình 4.2 và chọn khẳng định đúng.

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69 vở thực hành Toán 8 1 1

          A. \(\frac{{PI}}{{PM}} = \frac{{KN}}{{PN}}.\)

          B. \(\frac{{IM}}{{IP}} = \frac{{KP}}{{PN}}.\)

          C. \(\frac{{MI}}{{MP}} = \frac{{NK}}{{NP}}.\)

          D. \(\frac{{PI}}{{PM}} = \frac{{PK}}{{KN}}.\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có IK ⊥ PN, MN ⊥ PN ⇒ IK // MN.

          Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{PI}}{{PM}} = \frac{{PK}}{{PN}};\,\,\frac{{MI}}{{MP}} = \frac{{NK}}{{NP}}.\)

          => Chọn đáp án C.

          Câu 4 trang 70

            Quan sát Hình 4.3. Biết DE // BC, AD = 12, DB = 18, CE = 30. Độ dài AC bằng:

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69 vở thực hành Toán 8 3 1

            A. 20.

            B. 56.

            C. 45.

            D. 50.

            Phương pháp giải:

            Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

            Lời giải chi tiết:

            Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{CE}}{{AC}}\) Mà AB = AD + DB = 12 + 18 = 30

            Khi đó \(\frac{{18}}{{30}} = \frac{{30}}{{AC}} \Rightarrow AC = 30:\frac{{18}}{{30}} = 50.\)

            Do đó AC = 50.

            => Chọn đáp án D.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1 trang 69
            • Câu 2 trang 69
            • Câu 3 trang 70
            • Câu 4 trang 70
            • Câu 5 trang 70

            Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

            Quan sát Hình 4.1 biết MN // BC. Tỉ số \(\frac{{AM}}{{MB}}\) bằng

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69 vở thực hành Toán 8 1

            A. \(\frac{{AN}}{{AC}}\)

            B. \(\frac{{AN}}{{NC}}\)

            C. \(\frac{{NC}}{{AN}}\)

            D. \(\frac{{BM}}{{AB}}\)

            Phương pháp giải:

            Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

            Lời giải chi tiết:

            Áp dụng định lí Thalès, MN // BC \( \Rightarrow \frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}.\)

            => Chọn đáp án B.

            Quan sát Hình 4.2 và chọn khẳng định đúng.

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69 vở thực hành Toán 8 2

            A. \(\frac{{PI}}{{PM}} = \frac{{KN}}{{PN}}.\)

            B. \(\frac{{IM}}{{IP}} = \frac{{KP}}{{PN}}.\)

            C. \(\frac{{MI}}{{MP}} = \frac{{NK}}{{NP}}.\)

            D. \(\frac{{PI}}{{PM}} = \frac{{PK}}{{KN}}.\)

            Phương pháp giải:

            Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có IK ⊥ PN, MN ⊥ PN ⇒ IK // MN.

            Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{PI}}{{PM}} = \frac{{PK}}{{PN}};\,\,\frac{{MI}}{{MP}} = \frac{{NK}}{{NP}}.\)

            => Chọn đáp án C.

            Cho AB = 10 cm; MN = 3 dm. Tỉ số nào đúng?

            A. \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{10}}{3}.\)

            B. \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{3}{{10}}.\)

            C. \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{1}{3}.\)

            D. \(\frac{{AB}}{{MN}} = 3.\)

            Phương pháp giải:

            Dựa vào tỉ số hai đoạn thẳng: Tỉ số hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.

            Lời giải chi tiết:

            Đổi 3 dm = 10 cm

            Do đó \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{10}}{{30}} = \frac{1}{3}.\)

            => Chọn đáp án C.

            Quan sát Hình 4.3. Biết DE // BC, AD = 12, DB = 18, CE = 30. Độ dài AC bằng:

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69 vở thực hành Toán 8 3

            A. 20.

            B. 56.

            C. 45.

            D. 50.

            Phương pháp giải:

            Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

            Lời giải chi tiết:

            Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{CE}}{{AC}}\) Mà AB = AD + DB = 12 + 18 = 30

            Khi đó \(\frac{{18}}{{30}} = \frac{{30}}{{AC}} \Rightarrow AC = 30:\frac{{18}}{{30}} = 50.\)

            Do đó AC = 50.

            => Chọn đáp án D.

            Cho tam giác ABC, đường thẳng d song song với BC cắt 2 cạnh AB và AC lần lượt tại M và N. Biết rằng \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{1}{2}.\) Tính tỉ số chu vi tam giác AMN và ABC?

            A. \(\frac{1}{3}.\)

            B. \(\frac{2}{3}.\)

            C. \(\frac{1}{2}.\)

            D. \(\frac{1}{4}.\)

            Phương pháp giải:

            Áp dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cong lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

            Lời giải chi tiết:

            Tỉ số chu vi tam giác AMN và tam giác ABC là: \(\frac{{AM + AN + MN}}{{AB + AC + BC}}.\)

            Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\) mà \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{1}{2}\).

            Do đó \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{3}.\) Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau, suy ra \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{3} = \frac{{AM + AN + MN}}{{AB + AC + BC}}.\)

            => Chọn đáp án A.

            Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 69 vở thực hành Toán 8 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

            Giải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm trang 69 Vở thực hành Toán 8

            Trang 69 Vở thực hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng vận dụng vào thực tế. Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trong trang này:

            Câu 1: (Ví dụ, giả định nội dung câu hỏi)

            Đề bài: ...

            Lời giải: Để giải câu hỏi này, ta cần áp dụng công thức/định lý... Thực hiện các bước tính toán như sau: ... Vậy đáp án đúng là...

            Câu 2: (Ví dụ, giả định nội dung câu hỏi)

            Đề bài: ...

            Lời giải: ...

            ... (Tiếp tục giải các câu hỏi còn lại)

            Các kiến thức liên quan cần nắm vững

            Để giải tốt các bài tập trắc nghiệm trang 69 Vở thực hành Toán 8, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

            • Định nghĩa và tính chất của các hình học cơ bản: Tam giác, tứ giác, đường thẳng, góc,...
            • Các công thức tính diện tích và chu vi: Diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác,...
            • Các định lý về tam giác đồng dạng: Định lý Thales, định lý Pythagoras,...
            • Các phương pháp giải phương trình bậc nhất, bậc hai: Sử dụng công thức nghiệm, phương pháp đặt ẩn phụ,...

            Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Toán 8

            Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải nhanh và chính xác các bài tập trắc nghiệm Toán 8:

            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài và các dữ kiện đã cho.
            2. Loại trừ đáp án: Sử dụng kiến thức và kỹ năng để loại trừ các đáp án sai.
            3. Thử lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy thử lại để đảm bảo tính chính xác.
            4. Sử dụng máy tính bỏ túi: Khi cần thiết, hãy sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính phức tạp.

            Bài tập tương tự để luyện tập

            Để củng cố kiến thức và kỹ năng, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

            • Bài tập 1: ...
            • Bài tập 2: ...
            • Bài tập 3: ...

            Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

            Công thứcMô tả
            Diện tích hình vuôngS = a2 (a là cạnh hình vuông)
            Diện tích hình chữ nhậtS = a * b (a, b là chiều dài, chiều rộng)
            ......

            Kết luận

            Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 69 Vở thực hành Toán 8 đòi hỏi sự nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng vận dụng linh hoạt. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 8 và đạt kết quả tốt nhất.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8