Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 8. Bài viết này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 18 và 19 trong Vở thực hành Toán 8 tập 2, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn, đặc biệt là các dạng bài trắc nghiệm đòi hỏi sự nhanh nhạy và chính xác. Vì vậy, giaitoan.edu.vn luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp các em học tập tốt hơn.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Làm tính nhân \(\frac{x}{{x + y}}.\frac{{2x + 2y}}{{3xy}}\), ta được kết quả là
A. \(\frac{{{x^2} - 1}}{{2x - 1}}\).
B. \(\frac{{2x - 1}}{{{x^2} + 1}}\).
C. \(\frac{2}{{3y}}\).
D. \(\frac{{{x^2} - 1}}{{2x + 1}}\).
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.
\(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\frac{x}{{x + y}}.\frac{{2x + 2y}}{{3xy}} = \frac{{2x.\left( {x + y} \right)}}{{\left( {x + y} \right).3xy}} = \frac{2}{{3y}}\).
=> Chọn đáp án C.
Làm tính chia \(\frac{1}{x}:\frac{1}{x}:\frac{1}{x}\), ta được kết quả là
A. \(\frac{1}{{{x^3}}}\).
B. \(1\).
C. \(\frac{1}{x}\).
D. \(x\).
Phương pháp giải:
Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\):
\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\), với \(\frac{C}{D} \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\frac{1}{x}:\frac{1}{x}:\frac{1}{x} = \frac{1}{x}.x.x = \frac{{{x^2}}}{x} = x\).
=> Chọn đáp án D.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Làm tính nhân \(\frac{x}{{x + y}}.\frac{{2x + 2y}}{{3xy}}\), ta được kết quả là
A. \(\frac{{{x^2} - 1}}{{2x - 1}}\).
B. \(\frac{{2x - 1}}{{{x^2} + 1}}\).
C. \(\frac{2}{{3y}}\).
D. \(\frac{{{x^2} - 1}}{{2x + 1}}\).
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.
\(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\frac{x}{{x + y}}.\frac{{2x + 2y}}{{3xy}} = \frac{{2x.\left( {x + y} \right)}}{{\left( {x + y} \right).3xy}} = \frac{2}{{3y}}\).
=> Chọn đáp án C.
Làm tính chia \(\frac{1}{x}:\frac{1}{x}:\frac{1}{x}\), ta được kết quả là
A. \(\frac{1}{{{x^3}}}\).
B. \(1\).
C. \(\frac{1}{x}\).
D. \(x\).
Phương pháp giải:
Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\):
\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\), với \(\frac{C}{D} \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\frac{1}{x}:\frac{1}{x}:\frac{1}{x} = \frac{1}{x}.x.x = \frac{{{x^2}}}{x} = x\).
=> Chọn đáp án D.
Bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 8 tập 2 trang 18 và 19 thường tập trung vào các chủ đề như phân thức đại số, quy tắc biến đổi phân thức, và các bài toán ứng dụng liên quan. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng làm bài.
Chương trình Toán 8 tập 2 bao gồm các chủ đề chính như:
Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành.
Câu 1: (Đề bài)...
Giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo công thức và lý thuyết liên quan). Đáp án: (A, B, C, hoặc D).
Câu 2: (Đề bài)...
Giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo công thức và lý thuyết liên quan). Đáp án: (A, B, C, hoặc D).
...(Tiếp tục giải chi tiết các câu hỏi còn lại trên trang 18)
Câu 1: (Đề bài)...
Giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo công thức và lý thuyết liên quan). Đáp án: (A, B, C, hoặc D).
Câu 2: (Đề bài)...
Giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo công thức và lý thuyết liên quan). Đáp án: (A, B, C, hoặc D).
...(Tiếp tục giải chi tiết các câu hỏi còn lại trên trang 19)
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online khác.
Công thức | Mô tả |
---|---|
(a/b) + (c/d) | Phép cộng hai phân thức |
(a/b) - (c/d) | Phép trừ hai phân thức |
(a/b) * (c/d) | Phép nhân hai phân thức |
(a/b) : (c/d) | Phép chia hai phân thức |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 18, 19 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt!