Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 25 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Rút gọn biểu thức sau:
Đề bài
Rút gọn biểu thức sau:
a) \(\frac{2}{{3{\rm{x}}}} + \frac{x}{{x - 1}} + \frac{{6{{\rm{x}}^2} - 4}}{{2{\rm{x}}\left( {1 - x} \right)}}\)
b) \(\frac{{{x^3} + 1}}{{1 - {x^3}}} + \frac{x}{{x - 1}} - \frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)
c) \(\left( {\frac{2}{{x + 2}} - \frac{2}{{1 - x}}} \right).\frac{{{x^2} - 4}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}\)
d) \(1 + \frac{{{x^3} - x}}{{{x^2} + 1}}\left( {\frac{1}{{1 - x}} - \frac{1}{{1 - {x^2}}}} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện theo quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{2}{{3{\rm{x}}}} + \frac{x}{{x - 1}} + \frac{{6{x^2} - 4}}{{2x\left( {1 - x} \right)}}\)\( = \frac{2}{{3{\rm{x}}}} + \frac{{ - x}}{{1 - x}} + \frac{{3{{\rm{x}}^2} - 2}}{{x\left( {1 - x} \right)}}\)\( = \frac{{2 - 2x - 3{x^2} + 9{x^2} - 6}}{{3x\left( {1 - x} \right)}}\)
\( = \frac{{6{x^2} - 2x - 4}}{{3x\left( {1 - x} \right)}} = \frac{2({3x+1})}{3x} \)
b) \(\frac{{{x^3} + 1}}{{1 - {x^3}}} + \frac{x}{{x - 1}} - \frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)\( = \frac{{ - {x^3} - 1}}{{{x^3} - 1}} + \frac{x}{{x - 1}} - \frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\)\( = \frac{{ - {x^3} - 1 + x\left( {{x^2} + x + 1} \right) - \left( {{x^2} - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)\( = \frac{{ - {x^3} - 1 + {x^3} + {x^2} + x - {x^2} + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)\( = \frac{x}{{{x^3} - 1}}\)
c) Ta có: \(\frac{2}{{x + 2}} - \frac{2}{{1 - x}} = \frac{{2\left( {1 - x} \right) - 2\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {1 - x} \right)}} = \frac{{2 - 2{\rm{x}} - 2{\rm{x}} - 4}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {1 - x} \right)}} = \frac{{ - 4x - 2}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {1 - x} \right)}} = \frac{{2\left( {2x + 1} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)}}\);
\(\frac{{{x^2} - 4}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}} = \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)}}\).
Do đó
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{2}{{x + 2}} - \frac{2}{{1 - x}}} \right).\frac{{{x^2} - 4}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}} = \frac{{2\left( {2x + 1} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)}}.\frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)}}\\ = \frac{{2(x - 2)}}{{\left( {2x - 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\end{array}\)
d) Ta có: \(\frac{1}{{1 - x}} - \frac{1}{{1 - {x^2}}} = \frac{{1 + x}}{{1 - {x^2}}} - \frac{1}{{1 - {x^2}}} = \frac{x}{{1 - {x^2}}} = \frac{x}{{\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}}\).
Do đó \(1 + \frac{{{x^3} - x}}{{{x^2} + 1}}\left( {\frac{1}{{1 - x}} - \frac{1}{{1 - {x^2}}}} \right) = 1 + \frac{{x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} + 1}}.\frac{x}{{\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}}\)
\( = 1 + \frac{{ - {x^2}}}{{{x^2} + 1}}\)\( = \frac{{{x^2} + 1 - {x^2}}}{{{x^2} + 1}}\)\( = \frac{1}{{{x^2} + 1}}\).
Bài 2 trang 25 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử, sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức và tách hạng tử. Việc nắm vững các phương pháp này là chìa khóa để giải quyết hiệu quả các bài toán đại số ở lớp 8.
Đây là phương pháp cơ bản nhất, áp dụng khi tất cả các hạng tử của đa thức đều có chung một nhân tử. Để đặt nhân tử chung, ta tìm nhân tử chung lớn nhất của các hạng tử và viết đa thức dưới dạng tích của nhân tử chung đó với đa thức còn lại.
Ví dụ: Phân tích đa thức 3x2 + 6x thành nhân tử.
Các hằng đẳng thức đại số thường được sử dụng để phân tích đa thức thành nhân tử bao gồm:
Ví dụ: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử.
Áp dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a + b)(a - b) với a = x và b = 2, ta có: x2 - 4 = (x + 2)(x - 2).
Phương pháp này được sử dụng khi đa thức có từ bốn hạng tử trở lên. Ta tiến hành nhóm các hạng tử sao cho có thể đặt nhân tử chung hoặc sử dụng hằng đẳng thức.
Ví dụ: Phân tích đa thức ax + ay + bx + by thành nhân tử.
Phương pháp này được sử dụng khi đa thức không thể phân tích bằng các phương pháp trên. Ta tách một hạng tử thành tổng hoặc hiệu của các hạng tử khác để tạo điều kiện phân tích.
Ví dụ: Phân tích đa thức x2 + 5x + 6 thành nhân tử.
Giả sử bài 2 trang 25 yêu cầu phân tích đa thức 2x2 - 8x thành nhân tử. Ta thực hiện như sau:
Việc phân tích đa thức thành nhân tử là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 8. Bằng cách nắm vững các phương pháp và luyện tập thường xuyên, các em sẽ có thể giải quyết các bài toán đại số một cách hiệu quả và tự tin. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!